Bảng chiều cao cân nặng chuẩn là gì?
Đây là một bảng mô tả thông số chiều cao, cân nặng tương ứng với từng giai đoạn của trẻ dựa trên những báo cáo, thống kê có cơ sở. Hiện nay, bảng chiều cao cân nặng chuẩn theo công bố của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) được nhiều người tin tưởng, chọn là mức chuẩn để đánh giá sự phát triển của trẻ.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn vì sao cha mẹ cần theo dõi thường xuyên?
Cân nặng và chiều cao là 2 yếu tố thể chất dễ kiểm tra, đồng thời tham gia phản ánh tình trạng sức khỏe của con. Nếu con cao và nặng đúng như chuẩn phát triển trẻ em thông thường, cha mẹ có thể an tâm rằng con yêu đang khỏe mạnh, tăng trưởng tốt. Khi mức chiều cao, cân nặng của con chênh lệch so với chuẩn trong thời gian dài, cần cảnh giác với các dấu hiệu sức khỏe tiêu cực: Suy dinh dưỡng, còi xương, kém hấp thụ dinh dưỡng, béo phì.
Với độ tuổi càng nhỏ thì bảng chiều cao cân nặng chuẩn sẽ càng cụ thể, chi tiết. Việc thường xuyên theo dõi bảng này kết hợp với kiểm tra thể trạng con yêu giúp cha mẹ đánh giá chính xác liệu con yêu đã phát triển đạt chuẩn hay chưa. Qua đó, đưa ra quyết định sẽ tiếp tục duy trì cách chăm sóc cũ hay thay đổi để giúp con yêu khỏe mạnh, cao lớn đạt chuẩn.

Theo dõi chiều cao, cân nặng của con thường xuyên giúp cha mẹ chăm sóc con tốt hơn
Phụ huynh hiện đại luôn có sẵn bảng chiều cao, cân nặng chuẩn trong điện thoại hoặc được in ra, dán trong nhà để thuận tiện theo dõi, đối chiếu. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp cha mẹ thuận tiện hơn trong chăm sóc và theo dõi sự tăng trưởng của con.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho thai nhi
9 tháng 10 ngày trong bụng mẹ, một đứa trẻ bình thường có thể tăng trưởng đến mức 50cm chiều dài và 3.5kg cân nặng. Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của thai nhi được mô tả cụ thể theo từng tuần vì trong giai đoạn này trẻ tăng trưởng rõ rệt sau mỗi 7 ngày, nhất là vào những tháng cuối thai kỳ.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho thai nhi từ 8-20 tuần tuổi
Tuần tuổi thai nhi
|
Chiều cao
|
Cân nặng
|
Tuần thứ 8
|
1.6 cm
|
1 gr
|
Tuần thứ 9
|
2.3 cm
|
2 gr
|
Tuần thứ 10
|
3.1 cm
|
4 gr
|
Tuần thứ 11
|
4.1 cm
|
7 gr
|
Tuần thứ 12
|
5.4 cm
|
14 gr
|
Tuần thứ 13
|
7.4 cm
|
23 gr
|
Tuần thứ 14
|
8.7 cm
|
43 gr
|
Tuần thứ 15
|
10.1 cm
|
70 gr
|
Tuần thứ 16
|
11.6 cm
|
100 gr
|
Tuần thứ 17
|
13 cm
|
140 gr
|
Tuần thứ 18
|
14.2 cm
|
190 gr
|
Tuần thứ 19
|
15.3 cm
|
240 gr
|
Tuần thứ 20
|
16.4 cm
|
300 gr
|
Chiều dài và khối lượng thai nhi phát triển liên tục từ tuần thứ 8 đến tuần thứ 20
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho thai nhi từ 21-32 tuần tuổi
Tuần tuổi thai nhi
|
Chiều cao
|
Cân nặng
|
Tuần thứ 21
|
25.6 cm
|
360 gr
|
Tuần thứ 22
|
27.8 cm
|
430 gr
|
Tuần thứ 23
|
28.9 cm
|
501 gr
|
Tuần thứ 24
|
30 cm
|
600 gr
|
Tuần thứ 25
|
34.6 cm
|
660 gr
|
Tuần thứ 26
|
35.6 cm
|
760 gr
|
Tuần thứ 27
|
36.6 cm
|
875 gr
|
Tuần thứ 28
|
37.6 cm
|
1005 gr
|
Tuần thứ 29
|
38.6 cm
|
1153 gr
|
Tuần thứ 30
|
39.9 cm
|
1319 gr
|
Tuần thứ 31
|
41.1 cm
|
1502 gr
|
Tuần thứ 32
|
42.4 cm
|
1702 gr
|
Thai nhi tăng trưởng khoảng 17cm chiều dài và 1300gr cân nặng từ tuần thứ 21 đến tuần thứ 32
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho thai nhi từ 33 đến 40 tuần tuổi
Tuần tuổi thai nhi
|
Chiều cao
|
Cân nặng
|
Tuần thứ 33
|
43.7 cm
|
1918 gr
|
Tuần thứ 34
|
45 cm
|
2146 gr
|
Tuần thứ 35
|
46.2 cm
|
2383 gr
|
Tuần thứ 36
|
47.4 cm
|
2622 gr
|
Tuần thứ 37
|
48.6 cm
|
2859 gr
|
Tuần thứ 38
|
49.8 cm
|
3083 gr
|
Tuần thứ 39
|
50.7 cm
|
3288 gr
|
Tuần thứ 40
|
51.2 cm
|
3462 gr
|
Ở những tuần cuối cùng, thai nhi tăng trưởng nhanh cả về chiều dài và khối lượng
Cách để thai nhi phát triển chiều cao và cân nặng bình thường
Khi còn nằm trong bụng mẹ, thai nhi tiếp nhận dinh dưỡng để phát triển chủ yếu thông qua chế độ ăn uống hằng ngày của mẹ. Do đó, mẹ bầu cần chú ý xây dựng thực đơn ăn uống khoa học, đảm bảo đời sống tinh thần vui vẻ, thoải mái để em bé phát triển đạt chuẩn chiều cao, cân nặng theo từng tuần tuổi, chào đời khỏe mạnh.
Đảm bảo chế độ ăn uống khoa học
Thực đơn ăn uống lành mạnh trong suốt thai kỳ là nền tảng vững chắc để cả người mẹ và em bé đều khỏe mạnh. Việc ăn uống không phải là “ăn cho 2 người” như nhiều thai phụ lầm tưởng mà cần chú trọng bổ sung đủ những dưỡng chất cần thiết cho thai nhi phát triển khỏe mạnh, tăng nhẹ lượng calo mỗi ngày lên khoảng 300-400.
Trong thai kỳ, mẹ bầu cần chú ý ăn nhiều trái cây, rau củ vì đây là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất có lợi. Nhóm thực phẩm giàu Canxi và vitamin D cũng rất quan trọng, giúp hệ xương trẻ phát triển tốt, em bé đạt chuẩn chiều cao khi chào đời. Folate có khả năng giảm khả năng dị tật ống thần kinh của trẻ nếu mẹ bầu bổ sung lượng phù hợp. Dưỡng chất này được tìm thấy trong rau bina, đậu lăng, măng tây, bông cải xanh.

Mẹ ăn uống khoa học khi mang thai giúp em bé chào đời khỏe mạnh, có chiều cao và cân nặng đạt chuẩn
Nghỉ ngơi hợp lý
Cơ thể thai phụ trong quá trình mang thai có thể nhạy cảm hơn so với bình thường, dễ rơi vào trạng thái mệt mỏi. Do đó, mẹ bầu nên dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi, tránh lao lực quá sức vừa ảnh hưởng xấu đến sức khỏe bản thân, vừa không tốt cho em bé. Nếu phải chăm sóc em bé khác, hãy nhờ đến sự hỗ trợ của những người thân trong gia đình.
Ăn ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc, đảm bảo môi trường sống lành mạnh, thoải mái để em bé có thể phát triển khỏe mạnh, đạt chuẩn chiều cao cân nặng theo từng giai đoạn.
Thư giãn
Thai phụ là nhóm đối tượng dễ rơi vào trạng thái căng thẳng, stress. Sự mệt mỏi của thai kỳ, áp lực công việc và gia đình khiến nhiều chị em khủng hoảng trong quá trình mang thai.
Nếu cảm thấy bản thân có những dấu hiệu không ổn về mặt cảm xúc, các bạn hãy dành thời gian thư giãn, nghỉ ngơi bằng cách nghe nhạc, đọc sách, đi du lịch, gặp gỡ bạn bè, tập luyện thể thao. Hạn chế suy nghĩ tiêu cực, bi quan, lo lắng thái quá trong trường hợp em bé phát triển không đạt chuẩn. Có thể liên hệ sự hỗ trợ của bác sĩ chuyên khoa tâm lý khi cần thiết.
Thăm khám sức khỏe định kỳ
Định kỳ theo tháng hoặc lịch hẹn của bác sĩ, mẹ bầu cần đến cơ sở y tế để thăm khám sức khỏe của bản thân và kiểm tra sự phát triển của thai nhi, kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường và khắc phục sớm. Bác sĩ sẽ đưa ra những khuyến cáo hữu ích về chế độ ăn uống, sinh hoạt phù hợp với đặc điểm sức khỏe và tình hình em bé trong bụng, giúp mẹ bầu an tâm hơn trong quá trình chăm sóc bản thân và con yêu của mình.

Nên thường xuyên thăm khám sức khỏe trong quá trình mang thai
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho trẻ từ 0 - 12 tháng tuổi
Sự tăng trưởng chiều cao và cân nặng của trẻ từ 0-12 tháng có sự khác biệt nhất định giữa trẻ gái và trẻ trai.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho bé trai từ 0 - 12 tháng tuổi
Tuổi
|
Phát triển bình thường
|
Suy dinh dưỡng
|
Thừa cân (kg)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
0 tháng
|
3.3
|
49.9
|
2.5
|
46.1
|
4.4
|
1 tháng
|
4.5
|
54.7
|
3.4
|
50.8
|
5.8
|
2 tháng
|
5.6
|
58.4
|
4.3
|
54.4
|
7.1
|
3 tháng
|
6.4
|
61.4
|
5.0
|
57.3
|
8.0
|
4 tháng
|
7.0
|
63.9
|
5.6
|
59.7
|
8.7
|
5 tháng
|
7.5
|
65.9
|
6.0
|
61.7
|
9.3
|
6 tháng
|
7.9
|
67.6
|
6.4
|
63.3
|
9.8
|
7 tháng
|
8.3
|
69.2
|
6.7
|
64.8
|
10.3
|
8 tháng
|
8.6
|
70.6
|
6.9
|
66.2
|
10.7
|
9 tháng
|
8.9
|
72.0
|
7.1
|
67.5
|
11.0
|
10 tháng
|
9.2
|
73.3
|
7.4
|
68.7
|
11.4
|
11 tháng
|
9.4
|
74.5
|
7.6
|
69.9
|
11.7
|
12 tháng
|
9.6
|
75.7
|
7.7
|
71.0
|
12.0
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn từ 0-12 tháng tuổi của bé trai
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho bé gái từ 0 - 12 tháng tuổi
Tuổi
|
Phát triển bình thường
|
Suy dinh dưỡng
|
Thừa cân (kg)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
0 tháng
|
3.2
|
49.1
|
2.4
|
45.4
|
4.2
|
1 tháng
|
4.2
|
53.7
|
3.2
|
49.8
|
5.5
|
2 tháng
|
5.1
|
57.1
|
3.9
|
53.0
|
6.6
|
3 tháng
|
5.8
|
59.8
|
4.5
|
55.6
|
7.5
|
4 tháng
|
6.4
|
62.1
|
5.0
|
57.8
|
8.2
|
5 tháng
|
6.9
|
64.0
|
5.4
|
59.6
|
8.8
|
6 tháng
|
7.3
|
65.7
|
5.7
|
61.2
|
9.3
|
7 tháng
|
7.6
|
67.3
|
6.0
|
62.7
|
9.8
|
8 tháng
|
7.9
|
68.7
|
6.3
|
64.0
|
10.2
|
9 tháng
|
8.2
|
70.1
|
6.5
|
65.3
|
10.5
|
10 tháng
|
8.5
|
71.5
|
6.7
|
66.5
|
10.9
|
11 tháng
|
8.7
|
72.8
|
6.9
|
67.7
|
11.2
|
12 tháng
|
8.9
|
74.0
|
7.0
|
68.9
|
11.5
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho trẻ từ 0 - 12 tháng tuổi của bé gái
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ từ 15 tháng – 5 tuổi
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho bé trai từ 15 tháng – 5 tuổi
Tuổi
|
Phát triển bình thường
|
Suy dinh dưỡng
|
Thừa cân (kg)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
15 tháng
|
9.6
|
77.5
|
7.6
|
72.0
|
12.4
|
18 tháng
|
10.2
|
80.7
|
8.1
|
74.9
|
13.2
|
21 tháng
|
10.9
|
83.7
|
8.6
|
77.5
|
14.0
|
2 tuổi
|
11.5
|
86.4
|
9.0
|
80.0
|
14.8
|
2.5 tuổi
|
12.7
|
90.7
|
10.0
|
83.6
|
16.5
|
3 tuổi
|
13.9
|
95.1
|
10.8
|
87.4
|
18.1
|
3.5 tuổi
|
15.0
|
99.0
|
11.6
|
90.9
|
19.8
|
4 tuổi
|
16.1
|
102.7
|
12.3
|
94.1
|
21.5
|
4.5 tuổi
|
17.2
|
106.2
|
13.0
|
97.1
|
23.2
|
5 tuổi
|
18.2
|
109.4
|
13.7
|
99.9
|
24.9
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn từ tháng 15 đến 5 tuổi của bé trai
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho bé gái từ 15 tháng – 5 tuổi
Tuổi
|
Phát triển bình thường
|
Suy dinh dưỡng
|
Thừa cân (kg)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
15 tháng
|
10.3
|
79.1
|
8.3
|
74.1
|
12.8
|
18 tháng
|
10.9
|
82.3
|
8.8
|
76.9
|
13.7
|
21 tháng
|
11.5
|
85.1
|
9.2
|
79.4
|
14.5
|
2 tuổi
|
12.2
|
87.1
|
9.7
|
81.0
|
15.3
|
2.5 tuổi
|
13.3
|
91.9
|
10.5
|
85.1
|
16.9
|
3 tuổi
|
14.3
|
96.1
|
11.3
|
88.7
|
18.3
|
3.5 tuổi
|
15.3
|
99.9
|
12.0
|
91.9
|
19.7
|
4 tuổi
|
16.3
|
103.3
|
12.7
|
94.9
|
21.2
|
4.5 tuổi
|
17.3
|
106.7
|
13.4
|
97.8
|
22.7
|
5 tuổi
|
18.3
|
110.0
|
14.1
|
100.7
|
24.2
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn từ tháng 15 đến 5 tuổi của bé gái
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho trẻ từ 5 -10 tuổi
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho bé trai từ 5 -10 tuổi
Tuổi
|
Phát triển bình thường
|
Suy dinh dưỡng
|
Thừa cân (kg)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
5 tuổi
|
18.2
|
109.4
|
13.7
|
99.9
|
24.9
|
5.5 tuổi
|
19.1
|
111.2
|
14.6
|
102.3
|
26.2
|
6 tuổi
|
20.2
|
115.1
|
15.3
|
104.9
|
27.8
|
6.5 tuổi
|
21.2
|
118.0
|
16.0
|
107.4
|
29.6
|
7 tuổi
|
22.4
|
120.8
|
16.8
|
109.9
|
31.4
|
7.5 tuổi
|
23.6
|
123.7
|
17.6
|
112.4
|
33.5
|
8 tuổi
|
25.0
|
126.6
|
18.6
|
115.0
|
35.8
|
8.5 tuổi
|
26.6
|
129.5
|
19.6
|
117.6
|
38.3
|
9 tuổi
|
28.2
|
132.5
|
20.8
|
120.3
|
41.0
|
9.5 tuổi
|
30
|
135.5
|
22.0
|
123.0
|
43.8
|
10 tuổi
|
31.9
|
138.6
|
23.3
|
125.8
|
46.9
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn từ 5-10 tuổi của bé trai
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho cho bé gái từ 5 -10 tuổi
Tuổi
|
Phát triển bình thường
|
Suy dinh dưỡng
|
Thừa cân (kg)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
5 tuổi
|
18.3
|
110.0
|
14.1
|
100.7
|
24.2
|
5.5 tuổi
|
19.4
|
112.9
|
15.0
|
103.4
|
25.5
|
6 tuổi
|
20.5
|
116.0
|
15.9
|
106.1
|
27.1
|
6.5 tuổi
|
21.7
|
118.9
|
16.8
|
108.7
|
28.9
|
7 tuổi
|
22.9
|
121.7
|
17.7
|
111.2
|
30.7
|
7.5 tuổi
|
24.1
|
124.5
|
18.6
|
113.6
|
32.6
|
8 tuổi
|
25.4
|
127.3
|
19.5
|
116.0
|
34.7
|
8.5 tuổi
|
26.7
|
129.9
|
20.4
|
118.3
|
37.0
|
9 tuổi
|
28.1
|
132.6
|
21.3
|
120.5
|
39.4
|
9.5 tuổi
|
29.6
|
135.2
|
22.2
|
122.8
|
42.1
|
10 tuổi
|
31.2
|
137.8
|
23.2
|
125.0
|
45.0
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn từ 5-10 tuổi của bé gái
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho nam nữ trên 10 tuổi
Trẻ nam
|
Tuổi
|
Trẻ nữ
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
138.4
|
32
|
10
|
138.4
|
31.9
|
143.5
|
35.6
|
11
|
144.0
|
36.9
|
149.1
|
39.9
|
12
|
149.8
|
41.5
|
156.2
|
45.3
|
13
|
156.7
|
45.8
|
163.5
|
50.8
|
14
|
158.7
|
47.6
|
170.1
|
56.0
|
15
|
159.7
|
52.1
|
173.4
|
60.8
|
16
|
162.5
|
53.5
|
175.2
|
64.4
|
17
|
162.5
|
54.4
|
175.7
|
66.9
|
18
|
163.0
|
56.7
|
Từ 10 tuổi trở lên, chiều cao và cân nặng có sự khác biệt rõ rệt giữa 2 giới
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho người lớn
Chiều cao
|
Nam (kg)
|
Nữ (kg)
|
1m40
|
30 - 39
|
30 - 37
|
1m42
|
33 - 40
|
32 - 40
|
1m44
|
35 - 44
|
35 - 42
|
1m47
|
38 - 46
|
36 - 45
|
1m50
|
40 - 50
|
39 - 47
|
1m52
|
43 - 53
|
40 - 50
|
1m55
|
45 - 55
|
43 - 52
|
1m57
|
48 - 59
|
45 - 55
|
1m60
|
50 - 61
|
47 - 57
|
1m62
|
53 - 65
|
49 - 60
|
1m65
|
56 - 68
|
51 - 62
|
1m68
|
58 - 70
|
53 - 65
|
1m70
|
60 - 74
|
55 - 67
|
1m73
|
63 - 76
|
57 - 70
|
1m75
|
65 - 80
|
59 -72
|
1m78
|
67 - 83
|
61 - 75
|
1m80
|
70 - 85
|
63 - 77
|
1m83
|
72 - 89
|
65 - 80
|
Căn cứ vào chiều cao để kiểm soát cân nặng giúp chúng ta có hình thể cân đối
Cách giúp trẻ phát triển toàn diện về chiều cao và cân nặng
Con yêu cao lớn, khỏe mạnh là nguyện vọng của hầu hết các bậc phụ huynh. Chiều cao, cân nặng đạt chuẩn là yếu tố thể hiện con yêu đang phát triển toàn diện. Bằng cách áp dụng các bí quyết dưới đây, cha mẹ có thể nhanh chóng tận hưởng niềm vui con cao lớn khỏe mạnh:
Xây dựng thực đơn ăn uống khoa học
Thực phẩm là nguồn cung cấp năng lượng chính để con hoạt động cả ngày hiệu quả. Thông qua ăn uống, cơ thể cũng nhận được dưỡng chất để tăng trưởng chiều cao cũng như cân nặng.
Cha mẹ nên chú ý cho con ăn uống đa dạng thực phẩm, đảm bảo cơ thể con nhận đủ:
- Protein: Thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu…
- Chất béo: Dầu oliu, mỡ động vật, bơ sữa, phomat…
- Tinh bột: Cơm, khoai tây, khoai lang, bánh mì, lúa mạch…
- Vitamin và khoáng chất: Các loại rau củ, trái cây tươi…
Mỗi dưỡng chất đều có tác động nhất định đến tăng trưởng chiều cao, cân nặng. Tuy nhiên, nhóm vi khoáng mà điển hình là Canxi đóng vai trò quan trọng hơn cả. Canxi là thành phần chính trong cấu trúc xương. Chỉ khi được bổ sung đủ nhu cầu Canxi thì xương mới dài ra nhanh và chắc khỏe, chiều cao cân nặng tăng trưởng toàn diện.

Chế độ ăn uống khoa học giúp con đạt chuẩn chiều cao, cân nặng
Số lượng bữa ăn mỗi ngày sẽ giảm dần theo độ tuổi. Nếu trong vài năm đầu đời trẻ ăn từ 7-10 bữa/ngày bao gồm bữa ăn dặm và bú sữa mẹ nhiều lần thì càng lớn số lượng bữa ăn sẽ giảm dần chỉ còn 3 bữa chính và 1-2 bữa phụ. Lượng thức ăn mỗi bữa tăng lên.
Tạo điều kiện cho con vận động hằng ngày
Cha mẹ không nên bao bọc con quá kỹ mà cần khuyến khích con vận động thường xuyên thì chiều cao và cân nặng mới có sự tăng trưởng tích cực.
Tùy vào độ tuổi mà yếu tố vận động được cân nhắc. Những năm thời thơ ấu, việc cha mẹ cần động viên và tạo điều kiện để con chạy nhảy, cử động tay chân để vừa hoàn thiện kỹ năng vận động vừa hỗ trợ tăng trưởng thể chất. Khi độ tuổi con tăng lên và con đã có thể tham gia tập luyện thể thao thì cha mẹ lựa chọn một trong số các bộ môn sau đây để kích thích phát triển thể chất toàn diện:
- Bơi lội
- Chạy bộ
- Nhảy dây
- Đu xà đơn
- Yoga
- Bóng rổ
- Bóng chuyền
- Cầu lông
- Đạp xe
Đảm bảo giấc ngủ
Nhu cầu giấc ngủ sẽ khác nhau ở mỗi giai đoạn phát triển. Bảng thời gian ngủ khuyến nghị do National Sleep Foundation công bố dưới đây sẽ giúp cha mẹ thuận tiện hơn trong việc chăm sóc giấc ngủ cho con yêu.
Bên cạnh việc đáp ứng số giờ ngủ mỗi ngày, cần chú ý đảm bảo điều kiện tối ưu cho giấc ngủ, bao gồm:
- Nhiệt độ và độ ẩm vừa phải
- Không chịu ảnh hưởng từ ánh sáng và tiếng ồn từ bên ngoài
- Giường ngủ sạch sẽ, thoải mái
- Cho con ngủ riêng phòng, riêng giường nếu điều kiện cho phép
Sử dụng sản phẩm bổ sung dinh dưỡng
Từ 5 tuổi trở đi, các hệ cơ quan trong cơ thể trẻ đã phát triển tương đối hoàn thiện, sẵn sàng cho việc tiếp nhận dinh dưỡng ngoài thực phẩm. Các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng được điều chế thành nhiều dạng khác nhau: Bột, viên nang, viên nén, cốm, siro… phù hợp với các nhóm tuổi.
Chứa nhiều dưỡng chất có lợi cho sự tăng trưởng chiều cao và cân nặng của trẻ, sản phẩm bổ sung này đóng vai trò thúc đẩy và duy trì tốc độ phát triển của trẻ ở ngưỡng tốt, giúp trẻ có cân nặng, chiều cao dưới chuẩn bứt phá nhanh chóng và đạt chuẩn thể chất so với độ tuổi.
Dòng sản phẩm này giúp cha mẹ an tâm và thuận tiện hơn khi chăm sóc con cái. Đặc biệt là nhóm phụ huynh hiện đại có công việc bận rộn, khó sắp xếp thời gian dành cho con. Dưới sự hỗ trợ của sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, cha mẹ có thể tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức mà con yêu vẫn phát triển đạt chuẩn, khỏe mạnh.

Sản phẩm bổ sung dinh dưỡng cung cấp các dưỡng chất thiết yếu giúp chiều cao và cân nặng của trẻ phát triển tốt
Các bạn nên chú ý tìm hiểu và lựa chọn một sản phẩm bổ sung dinh dưỡng uy tín, an toàn để có thể chăm sóc con tốt nhất.
Chia sẻ cách tra cứu chiều cao và cân nặng của trẻ
Cơ thể trẻ phát triển nhanh và mạnh ngay từ trong bụng mẹ đến khoảng hết tuổi dậy thì. Chiều cao, cân nặng chuẩn là tiêu chí quan trọng để xác định được con có đang phát triển tốt hay không. Tùy vào giới tính mà sự phát triển của trẻ là khác nhau.
Cách tra cứu bảng chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ có sự khác nhau ở mỗi giai đoạn:
Đối với bé từ 0-5 tuổi
Chỉ số cân nặng theo tuổi: Khi kết quả cân nặng của trẻ dưới với mức chuẩn bình thường. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.
Chỉ số chiều cao theo tuổi: Trẻ đang bị suy dinh dưỡng thể thấp còi nếu chiều cao thấp hơn mức chuẩn so với độ tuổi.
Chỉ số cân nặng và chiều cao: Một trường hợp phổ biến hiện nay là trẻ đạt chuẩn cân nặng, thậm chí vượt chuẩn nhưng lại có chiều cao dưới chuẩn hoặc ngang mức chuẩn. Đây là một dấu hiệu thông báo rằng con đang bị thừa cân. Thừa cân, béo phì có thể gây hại đến sức khỏe và sự phát triển chiều cao của trẻ trong tương lai.
Đối với trẻ từ 5-15 tuổi
Giai đoạn 5-15 tuổi có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển thể chất, đặc biệt là chiều cao của trẻ. Sự chuẩn bị chu đáo trong thời kỳ này sẽ giúp con yêu bứt phá chiều cao rõ rệt.
Chiều cao và cân nặng ở giai đoạn từ 10 tuổi trở lên có sự khác biệt lớn giữa trẻ nam và trẻ nữ. Thường xuyên kiểm tra thể trạng của con trong giai đoạn này và đối chiếu với bảng chiều cao, cân nặng chuẩn để có phương án chăm sóc con yêu phù hợp.
Đối với trẻ từ 15-18 tuổi
Ở thời kỳ này, cơ thể của con đang diễn ra những bước hoàn thiện cuối cùng để trở thành người trưởng thành. Đặc biệt là sau dậy thì, bên cạnh việc chú ý cân nặng, chiều cao, chỉ số BMI cũng phản ánh tình trạng sức khỏe của con.
Công thức tính chỉ số BMI
BMI = Cân nặng/(chiều cao x chiều cao)
Tình trạng
|
BMI
|
Cực kỳ nhẹ cân
|
< 16.0
|
Rất nhẹ cân
|
16.0 – 16.9
|
Nhẹ cân
|
17.0 – 18.4
|
Bình thường
|
18.5 - 24.9
|
Thừa cân
|
25.0 – 29.9
|
Béo phì loại I
|
30.0 – 34.9
|
Béo phì loại II
|
35.0 – 39.9
|
Béo phì loại III
|
≥ 40.0
|
Bảng chỉ số BMI phản ánh tình trạng thể chất của một người
Chia sẻ cách đo chiều cao chuẩn cho các bé
Ở mỗi giai đoạn phát triển, cách đo chiều cao cho bé cũng khác nhau. Áp dụng cách đo phù hợp thì cha mẹ mới nhận được số đo chiều cao con yêu chính xác nhất.
Đối với bé dưới 2 tuổi
Ở giai đoạn này, muốn đo chiều cao của con một cách chính xác, phụ huynh phải đo nằm bằng loại thước đo chuyên dụng.
Cách đo như sau:
- Cho trẻ nằm ngửa trên bàn hoặc giường. Đầu của trẻ thẳng và phải chạm sát vào một bên cạnh của thước đo, mắt nhìn lên trần nhà.
- Giữ 2 đầu gối của trẻ thẳng và áp sát vào thước đo.
- Kiểm tra thước, đọc và ghi kết quả.

Trẻ dưới 2 tuổi được đo chiều cao ở tư thế nằm
Đối với bé trên 2 tuổi
- Ở giai đoạn này, trẻ đã đứng được nên có thể áp dụng cách đo chiều cao bằng loại thước được gắn cố định và tường. Cách đo được thực hiện như sau:
- Cho trẻ đứng sát vào khu vực tường đã được gắn thước đo cố định
- Khi đo, không được mang giày dép, người đứng thẳng, lưng và đầu áp sát vào tường
- Mắt nhìn thẳng, 2 tay áp sát vào 2 bên hông
- Phụ huynh dùng bảng gõ áp sát vào đỉnh đầu trẻ sao cho bảng vuông góc với thước
- Đọc và ghi lại kết quả chiều cao của con
Chia sẻ cách đo cân nặng chuẩn của trẻ từ sơ sinh đến 18 tuổi
Xác định đúng số cân nặng thực tế của trẻ giúp cha mẹ nhận định chính xác tốc độ phát triển chiều cao của con yêu theo từng giai đoạn. Đo sai cách, con số thu được không chính xác, nhiều vấn đề sức khỏe có thể bị bỏ qua khiến con không thể phát triển hết tiềm năng.
Để thu thập số liệu cân nặng chính xác, cần ghi nhớ các quy định sau:
- Đặt cân ở nơi bằng phẳng, không để cân ở thảm hoặc chiếu
- Không đặt cân ở nơi có độ ẩm cao, hơi nước, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, dưới điều hòa không khí hoặc gần lửa. Tác động từ môi trường sẽ tạo ra sai số khi cân.
- Nên cởi bỏ bớt quần áo, chỉ mặc đồ thật đơn giản, không đi giày dép
- Đặt trẻ đứng hoặc nằm ở vị trí giữa cân, không cử động
- Nên cân 2-3 lần để tìm ra khối lượng đúng nhất
Tùy vào độ tuổi mà loại cân được lựa chọn để cân đo cân nặng của trẻ sẽ khác nhau. Cân điện tử được đánh giá cao về độ chính xác. Mẹ có thể đưa con đến các cơ sở y tế để được kiểm tra cân nặng bằng cân chuyên dụng có thiết kế phù hợp với trẻ. Một số cân điện tử không thể cho kết quả chính xác 100% nếu trẻ còn quá nhỏ. Do đó, nếu tự kiểm tra tại nhà, mẹ nên tự cân mình, sau đó bế con cùng cân. Kết quả chênh lệch chính là số cân nặng của con.

Nên tối giản quần áo khi kiểm tra cân nặng của trẻ
Các tiêu chí đánh giá chiều cao và cân nặng của trẻ phát triển bình thường
Trẻ phát triển bình thường khi các chỉ số chiều cao và cân nặng tăng dần trong suốt những năm tháng thơ ấu, không có dấu hiệu chững lại hoặc thụt lùi (cân nặng). Để đánh giá chính xác phương diện này, cha mẹ bắt buộc phải theo dõi cân nặng, chiều cao của con thường xuyên.
Bộ tiêu chí đánh giá thể chất con yêu đang phát triển bình thường bao gồm:
- Chiều cao tăng lên đều đặn
- Cân nặng tăng trưởng tốt
- Các kỹ năng về ngôn ngữ, vận động, cảm xúc phát triển theo tiến trình
- Khối lượng thức ăn mỗi bữa ngày càng tăng
- Con đi vệ sinh hằng ngày thuận lợi, chất thải không có đặc điểm bất thường
- Trẻ nhanh nhẹn, phản xạ tốt với cha mẹ
Chiều cao và cân nặng của trẻ bị ảnh hưởng do các yếu tố nào?
Chiều cao và cân nặng của trẻ phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố chính dưới đây:
Dinh dưỡng
Thực đơn ăn uống mỗi ngày của mẹ trong thai kỳ, của trẻ trong quá trình phát triển chi phối sự tăng trưởng chiều cao và cân nặng của trẻ. Dinh dưỡng kém đa dạng, thiếu hụt các dưỡng chất chính gây ảnh hưởng hấu đến sự tăng trưởng chiều cao và cân nặng.
Trong khi đó trẻ ăn quá nhiều có thể gây ra béo phì cùng các vấn đề sức khỏe lâu dài như bệnh tim mạch, béo phì. Muốn trẻ phát triển khỏe mạnh và cao lớn vượt trội, cha mẹ nên áp dụng cho con chế độ ăn uống giàu vitamin, khoáng chất, protein, giảm chất béo có hại và lượng đường.
Vận động
Trẻ em cần được khuyến khích vận động hằng ngày khi các kỹ năng vận động dần dần hoàn thiện. Vận động giúp trẻ hấp thụ dinh dưỡng và trao đổi chất thuận lợi hơn, đào thải bớt những độc tố có hại thông qua thoát mồ hôi, tăng sự nhanh nhẹn và khả năng phản ứng của cơ thể.
Đặc biệt, với hệ xương và chiều cao, việc trẻ thường xuyên vận động sẽ kích thích xương dài ra nhanh, thúc đẩy sự tích lũy khoáng chất tại xương, đảm bảo xương chắc khỏe. Mặt khác, tập luyện thể thao cũng là cách kích thích nội tiết tố tăng trưởng sản sinh nhiều hơn. Nhận được càng nhiều nội tiết tố tăng trưởng, xương càng phát triển tốt, chiều cao cân nặng theo đó cũng có sự bứt phá mạnh mẽ.

Vận động thể thao thường xuyên giúp trẻ phát triển chiều cao và cân nặng tốt
Giấc ngủ
Trẻ em chủ yếu phát triển thể chất trong khi ngủ. Trong thời thơ ấu, thời gian ngủ mỗi ngày của trẻ chiếm từ 1/2-1/3 thời gian mỗi ngày. Đây đồng thời cũng là giai đoạn trẻ có sự tăng trưởng mạnh mẽ về cả chiều cao và cân nặng. Trẻ càng lớn, nhu cầu về giấc ngủ sẽ giảm xuống nhưng cần đảm bảo trẻ đi ngủ trước 22h mỗi ngày, ngủ đủ 8-10 tiếng liên tục mỗi đêm. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để tuyến yên sản sinh nội tiết tố tăng trưởng, chiều cao phát triển hết tiềm năng, trẻ tỉnh táo và học tập, vận động hiệu quả hơn vào ngày hôm sau.
Di truyền
Nhiều đặc điểm của cha và mẹ có thể di truyền cho thế hệ sau: Con thuận tay trái hay phải, màu mắt, màu tóc, nhóm máu… Đặc biệt, yếu tố di truyền ảnh hưởng khoảng 23% trong quá trình tăng trưởng thể chất của con yêu. Tuy tỉ lệ này không quá lớn nhưng nếu cha mẹ có chiều cao nổi bật, con cái cũng có thể thừa hưởng các gen quy định mật độ xương, đĩa tăng trưởng và hoạt động sản xuất nội tiết tố tăng trưởng tốt.
Ngược lại, khi cha mẹ có tầm vóc hạn chế, chiều cao của con cũng bị chi phối một phần. Tuy nhiên, nếu có kế hoạch chăm sóc sức khỏe phù hợp, con cái vẫn có được hình thể nổi trội dù cha mẹ chỉ có tầm vóc bình thường vì tỉ lệ % của di truyền không quá lớn.
Thói quen sinh hoạt
Một vài thói quen xấu như ăn quá nhiều, ngủ ngày, vận động quá nhiều, cúi hoặc ngửa người quá mức khi đi lại, làm việc đều có thể ảnh hưởng xấu đến sự phát triển chiều cao tự nhiên. Nếu trẻ thường xuyên lặp lại những thói quen xấu trong sinh hoạt thì dù các yếu tố về di truyền hay ăn uống khoa học thì chiều cao vẫn chưa thể tăng trưởng hết tiềm năng.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn và một số câu hỏi liên quan
Làm gì khi con phát triển dưới chuẩn?
Vì nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau, nhiều phụ huynh gặp phải tình trạng con phát triển thấp hơi chuẩn trong suốt thời gian dài.
Trường hợp con dưới chuẩn chiều cao, cân nặng so với độ tuổi nhưng vẫn đạt tốc độ tăng trưởng tốt theo từng giai đoạn thì cha mẹ không cần quá lo lắng vì mỗi đứa trẻ phát triển theo cách riêng mình. Miễn là con vẫn khỏe mạnh, lanh lợi vui vẻ.
Nếu cân nặng và chiều cao con chững lại trong thời gian dài kèm theo nhiều dấu hiệu chậm phát triển về cảm xúc, nhận thức, khả năng vận động, cha mẹ nên đem con đến gặp chuyên gia dinh dưỡng để thăm khám, xác định nguyên nhân con chậm phát triển.

Nếu con phát triển dưới chuẩn trong thời gian dài nên đem con đến thăm khám sức khỏe
Nếu con vượt chuẩn có tốt không?
Không phải mọi trường hợp vượt chuẩn đều tốt, nhất là vượt chuẩn cân nặng. Nhiều gia đình cho trẻ ăn theo nhu cầu mà không có sự kiểm soát và tính toán bữa ăn khoa học khiến con rơi vào tình trạng béo phì, thừa cân. Điều này có thể là yếu tố cơ hội cho nhiều bệnh lý nguy hiểm: Tim mạch, huyết áp, tiểu đường… xuất hiện và đe dọa sức khỏe của trẻ ở hiện tại và tương lai. Do đó, không nên chủ quan khi con có cân nặng vượt chuẩn.
Tại sao bảng chiều cao cân nặng chuẩn lại khác nhau giữa nam và nữ
Nam giới thường có xu hướng cao lớn và nặng cân hơn so với nữ giới. Điều này được thể hiện rõ ngay từ những năm tháng đầu đời. Dù nữ giới dậy thì trước nam giới từ 1-3 năm nhưng không có nhiều trường hợp nữ cao hơn năm ngay cả trong thời kỳ dậy thì. Điều này được quy định bởi vốn gen, hàm lượng nội tiết tố tăng trưởng, nội tiết tố sinh dục, sự hình thành cơ bắp… Sự vượt trội về hình thể của nam giới cũng giúp các bạn nữ an tâm và có cảm giác được che chở khi đứng bên cạnh người đàn ông mình yêu thương.
Những thông tin về bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ theo chuẩn WHO từ 0-18 tuổi trên đây hy vọng đã giúp các bạn theo dõi sự phát triển thể chất của con thuận lợi, có kế hoạch chăm sóc con phù hợp. Đạt chuẩn chiều cao, cân nặng theo độ tuổi trong những năm tháng đầu đợi tạo nền tảng vững chắc để hình thể cân đối, khỏe mạnh khi trưởng thành.