Chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ 0-20 tuổi theo Who mới nhất

NuBest Vietnam
24/08/2024

Dựa trên bảng chiều cao cân nặng chuẩn trẻ từ 0-20 tuổi theo chuẩn WHO, cha mẹ có thể đánh giá được con mình đã cao lớn đạt chuẩn chưa. Từ đó, có sự thay đổi cần thiết trong quá trình nuôi dưỡng để giúp con khỏe mạnh, phát triển tốt hơn. Cùng NuBest Vietnam khám phá thông tin chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ trong bài viết này nhé.

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ từ 0 - 18 tuổi theo chuẩn WHO

Tương ứng với mỗi độ tuổi, sẽ có mức chiều cao cân nặng chuẩn. Nếu con của bạn đạt được mức chiều cao, cân nặng này, cho thấy trẻ đang phát triển tốt, sức khỏe ổn định. Số liệu trong bảng chiều cao cân nặng chuẩn do Tổ chức Y tế Thế Giới WHO công bố, dựa trên khảo sát sự phát triển chiều cao trung bình trẻ em toàn cầu. Cha mẹ có thể tham khảo các bảng chiều cao, cân nặng của từng nhóm đối tượng dưới đây để biết được con của mình có đang tăng trưởng thể chất tốt hay không nhé.

Nên kiểm tra chiều cao, cân nặng của con 1 lần mỗi tháng
Nên kiểm tra chiều cao, cân nặng của con 1 lần mỗi tháng

Bảng chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11 tháng tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

0 tháng tuổi

7.3 lb (3.31 kg)

19.4" (49.2 cm)

1 tháng tuổi

9.6 lb (4.35 kg)

21.2" (53.8 cm)

2 tháng tuổi

11.7 lb (5.3 kg)

22.1" (56.1 cm)

3 tháng tuổi

13.3 lb (6.03 kg)

23.6" (59.9 cm)

4 tháng tuổi

14.6 lb (6.62 kg)

24.5" (62.2 cm)

5 tháng tuổi

15.8 lb (7.17 kg)

25.3" (64.2 cm)

6 tháng tuổi

16.6 lb (7.53 kg)

25.9" (64.1 cm)

7 tháng tuổi

17.4 lb (7.9 kg)

26.5" (67.3 cm)

8 tháng tuổi

18.1 lb (8.21 kg)

27.1" (68.8 cm)

9 tháng tuổi

18.8 lb (8.53 kg)

27.6" (70.1 cm)

10 tháng tuổi

19.4 lb (8.8 kg)

28.2" (71.6 cm)

11 tháng tuổi

19.9 lb (9.03 kg)

28.7" (72.8 cm)

 

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

12 tháng tuổi

20.4 lb (9.25 kg)

29.2" (74.1 cm)

13 tháng tuổi

21.0 lb (9.53 kg)

29.2" (74.1 cm)

14 tháng tuổi

21.5 lb (9.75 kg)

30.1" (76.4 cm)

15 tháng tuổi

22.0 lb (9.98 kg)

30.6" (77.7 cm)

16 tháng tuổi

22.5 lb (10.2 kg)

30.9" (78.4 cm)

17 tháng tuổi

23.0 lb (10.43 kg)

31.4" (79.7 cm)

18 tháng tuổi

23.4 lb (10.61 kg)

31.8" (80.7 cm)

19 tháng tuổi

23.9 lb (10.84 kg)

32.2" (81.7 cm)

20 tháng tuổi

24.4 lb (11.07 kg)

32.6" (82.8 cm)

21 tháng tuổi

24.9 lb (11.3 kg)

32.9" (83.5 cm)

22 tháng tuổi

25.4 lb (11.52 kg)

33.4" (84.8 cm)

23 tháng tuổi

25.9 lb (11.75 kg)

33.5" (85.1 cm)

 

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 2 đến 12 tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

2 tuổi

26.5 lb (12.02 kg)

33.7" (85.5 cm)

3 tuổi

31.5 lb (14.29 kg)

37.0" (94 cm)

4 tuổi

34.0 lb (15.42 kg)

39.5" (100.3 cm)

5 tuổi

39.5 lb (17.92 kg)

42.5" (107.9 cm)

6 tuổi

44.0 lb (19.96 kg)

45.5" (115.5 cm)

7 tuổi

49.5 lb (22.45 kg)

47.7" (121.1 cm)

8 tuổi

57.0 lb (25.85 kg)

50.5" (128.2 cm)

9 tuổi

62.0 lb (28.12 kg)

52.5" (133.3 cm)

10 tuổi

70.5 lb (31.98 kg)

54.5" (138.4 cm)

11 tuổi

81.5 lb (36.97 kg)

56.7" (144 cm)

12 tuổi

91.5 lb (41.5 kg)

59.0" (149.8 cm)

 

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 13 đến 20 tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

13 tuổi

101.0 lb (45.81 kg)

61.7" (156.7 cm)

14 tuổi

105.0 lb (47.63 kg)

62.5" (158.7 cm)

15 tuổi

115.0 lb (52.16 kg)

62.9" (159.7 cm)

16 tuổi

118.0 lb (53.52 kg)

64.0" (162.5 cm)

17 tuổi

120.0 lb (54.43 kg)

64.0" (162.5 cm)

18 tuổi

125.0 lb (56.7 kg)

64.2" (163 cm)

19 tuổi

126.0 lb (57.15 kg)

64.2" (163 cm)

20 tuổi

128.0 lb (58.06 kg)

64.3" (163.3 cm)

 

Bảng chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

0 tháng tuổi

7.4 lb (3.3 kg)

19.6" (49.8 cm)

1 tháng tuổi

9.8 lb (4.4 kg)

21.6" (54.8 cm)

2 tháng tuổi

12.3 lb (5.58 kg)

23.0" (58.4 cm)

3 tháng tuổi

14.1 lb (6.4 kg)

24.2" (61.4 cm)

4 tháng tuổi

15.4 lb (7 kg)

25.2" (64 cm)

5 tháng tuổi

16.6 lb (7.53 kg)

26.0" (66 cm)

6 tháng tuổi

17.5 lb (7.94 kg)

26.6" (67.5 cm)

7 tháng tuổi

18.3 lb (8.3 kg)

27.2" (69 cm)

8 tháng tuổi

19.0 lb (8.62 kg)

27.8" (70.6 cm)

9 tháng tuổi

19.6 lb (8.9 kg)

28.3" (71.8 cm)

10 tháng tuổi

20.1 lb (9.12 kg)

28.8" (73.1 cm)

11 tháng tuổi

20.8 lb (9.43 kg)

29.3" (74.4 cm)

 

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai 12 đến 23 tháng tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

12 tháng tuổi

21.3 lb (9.66 kg)

29.8" (75.7 cm)

13 tháng tuổi

21.8 lb (9.89 kg)

30.3" (76.9 cm)

14 tháng tuổi

22.3 lb (10.12 kg)

30.7" (77.9 cm)

15 tháng tuổi

22.7 lb (10.3 kg)

31.2" (79.2 cm)

16 tháng tuổi

23.2 lb (10.52 kg)

31.6" (80.2 cm)

17 tháng tuổi

23.7 lb (10.75 kg)

32.0" (81.2 cm)

18 tháng tuổi

24.1 lb (10.93 kg)

32.4" (82.2 cm)

19 tháng tuổi

24.6 lb (11.16 kg)

32.8" (83.3 cm)

20 tháng tuổi

25.0 lb (11.34 kg)

33.1" (84 cm)

21 tháng tuổi

25.5 lb (11.57 kg)

33.5" (85 cm)

22 tháng tuổi

25.9 lb (11.75 kg)

33.9" (86.1 cm)

23 tháng tuổi

26.3 lb (11.93 kg)

34.2" (86.8 cm)

 

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 2 đến 12 tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

2 tuổi

27.5 lb (12.47 kg)

34.2" (86.8 cm)

3 tuổi

31.0 lb (14.06 kg)

37.5" (95.2 cm)

4 tuổi

36.0 lb (16.33 kg)

40.3" (102.3 cm)

5 tuổi

40.5 lb (18.37 kg)

43.0" (109.2 cm)

6 tuổi

45.5 lb (20.64 kg)

45.5" (115.5 cm)

7 tuổi

50.5 lb (22.9 kg)

48.0" (121.9 cm)

8 tuổi

56.5 lb (25.63 kg)

50.4" (128 cm)

9 tuổi

63.0 lb (28.58 kg)

52.5" (133.3 cm)

10 tuổi

70.5 lb (32 kg)

54.5" (138.4 cm)

11 tuổi

78.5 lb (35.6 kg)

56.5" (143.5 cm)

12 tuổi

88.0 lb (39.92 kg)

58.7" (149.1 cm)

 

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 13 đến 20 tuổi

 

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

13 tuổi

100.0 lb (45.36 kg)

61.5" (156.2 cm)

14 tuổi

112.0 lb (50.8 kg)

64.5" (163.8 cm)

15 tuổi

123.5 lb (56.02 kg)

67.0" (170.1 cm)

16 tuổi

134.0 lb (60.78 kg)

68.3" (173.4 cm)

17 tuổi

142.0 lb (64.41 kg)

69.0" (175.2 cm)

18 tuổi

147.5 lb (66.9 kg)

69.2" (175.7 cm)

19 tuổi

152.0 lb (68.95 kg)

69.5" (176.5 cm)

20 tuổi

155.0 lb (70.3 kg)

69.7" (177 cm)

 

Cần làm gì khi con chưa đạt chuẩn chiều cao, cân nặng theo tuổi?

Con thấp bé, nhẹ cân hơn so với chuẩn phải làm sao? Cha mẹ có thể tham khảo và áp dụng những bí quyết sau đây trong quá trình chăm sóc trẻ hằng ngày để giúp con phát triển thể chất tối đa nhé.

Chăm sóc dinh dưỡng khoa học

Trong các bữa ăn hằng ngày của con, cha mẹ nên cố gắng rèn luyện thói quen ăn uống lành mạnh, đủ chất, để giúp con phát triển tốt. Dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển chiều cao, cân nặng của con, với mức tác động khoảng 32%.

Chăm sóc bữa ăn hằng ngày của trẻ thật tốt
Chăm sóc bữa ăn hằng ngày của trẻ thật tốt

Mỗi ngày, số lượng bữa ăn của con vào khoảng 5-6 bữa, với 3 bữa chính và 2-3 bữa phụ. Các bữa chính cần có đa dạng thực phẩm, 3-4 món ăn để đảm bảo cung cấp đủ 4 nhóm dưỡng chất đạm, tinh bột, chất béo, vi khoáng. Các thực phẩm có lợi cho chiều cao nên cho trẻ ăn thường xuyên là trứng, tôm, cua, thịt gà, rau chân vịt, rau dền, củ dền, cà rốt, ngũ cốc nguyên hạt… Với các bữa phụ, cha mẹ có thể chọn sữa tươi, sữa chua, các loại hạt, sinh tố hay nước ép… vừa tiện lợi vừa giàu dinh dưỡng.

Khuyến khích con chơi thể thao

Tuỳ vào độ tuổi, sở thích của con mà cha mẹ có thể cho con tập luyện 1-3 môn thể thao có lợi cho chiều cao. Nên chọn một trong số các bộ môn sau đây: Chạy, nhảy dây, đu xà, đạp xe, cầu lông, bóng rổ, bóng đá, bơi lội… Các bộ môn này đòi hỏi trẻ phải hoạt động cơ thể liên tục, kéo căng người, rất tốt cho quá trình phát triển của cơ và xương, giúp con phát triển tốt cả về chiều cao và cân nặng.

Thời gian con vận động mỗi ngày nên đạt từ 30-45 phút đối với trẻ dưới 8 tuổi. Với độ tuổi trên 8, nên vận động với thời gian từ 45-90 phút/ngày để hệ xương có thể tăng trưởng tối đa.

Đảm bảo nhu cầu giấc ngủ

Ngủ đủ giấc, ngủ ngon giấc mỗi đêm rất quan trọng đối với sức khoẻ và quá trình tăng trưởng thể chất. Xương của con chủ yếu phát triển khi con đang ngủ. Ban đêm từ 23h - 01h sáng cũng là lúc tuyến yên sản xuất ra nhiều hormone tăng trưởng nhất trong ngày. Lượng hormone này tiết ra càng nhiều, quá trình phát triển chiều cao và cân nặng càng diễn ra thuận lợi.

Ngủ sớm và đủ giấc hằng ngày giúp con yêu cao lớn, khoẻ mạnh
Ngủ sớm và đủ giấc hằng ngày giúp con yêu cao lớn, khoẻ mạnh

Nhu cầu giấc ngủ của trẻ từ 3-6 tuổi cần ngủ 10-12 tiếng/ngày. Trẻ từ 6-13 tuổi cần ngủ 9-11 tiếng/ngày. Trẻ từ 14 – 17 tuổi, nhu cầu giấc ngủ 8-10 tiếng/ngày. 

Dù ở giai đoạn nào thì trẻ vẫn cần đi ngủ trước 22h. Thời điểm tốt nhất là khoảng 21h. Ngoài ra, nên chuẩn bị cho con một không gian thật thoải mái để con ngủ ngon và sâu giấc nhất: Phòng ngủ hoặc giường ngủ riêng, nhiệt độ phù hợp, không có ánh sáng mạnh hay tiếng ồn lớn.

Tiếp xúc với ánh nắng

Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hợp lý, sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho trẻ, một trong số đó là bổ sung vitamin D. Làn da của chúng ta có khả năng tự tổng hợp được vitamin D khi tiếp xúc với ánh nắng. Vitamin D tham gia vào quá trình xương hấp thụ canxi, đồng thời hỗ trợ nâng cao hệ miễn dịch. Tắm nắng hằng ngày trong khung giờ trước 8h sáng và sau 4h chiều giúp cơ thể con có đủ nhu cầu vitamin D trong ngày, tăng trưởng chiều cao tốt và giảm nguy cơ ốm vặt.

Sử dụng sản phẩm dinh dưỡng bổ sung

Với những trẻ dưới chuẩn chiều cao, cân nặng, đang gặp tình trạng thấp còi chậm lớn, cha mẹ nên cân nhắc cho con sử dụng sản phẩm bổ sung dinh dưỡng càng sớm càng tốt. Với thành phần chính là các dưỡng chất bổ dưỡng: Protein, canxi, vitamin D, kẽm, men vi sinh, DHA… sản phẩm bổ sung sẽ tăng cường dinh dưỡng cho cơ thể, thúc đẩy tăng trưởng chiều cao, cân nặng, trí não cho con. Con của bạn có thể phát triển chiều cao tốt hơn, tăng cân nhanh hơn, học hành hiệu quả và khoẻ mạnh hơn.

Lựa chọn sản phẩm bổ sung dinh dưỡng uy tín cho con sử dụng
Lựa chọn sản phẩm bổ sung dinh dưỡng uy tín cho con sử dụng

Cần tìm hiểu thông tin sản phẩm dinh dưỡng thật kỹ trước khi chọn mua. Nên cho con sử dụng các sản phẩm an toàn, uy tín, được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao.

Cải thiện đời sống tinh thần

Trạng thái tinh thần của con cũng tác động đến quá trình phát triển chiều cao, cân nặng. Con sống vui vẻ, thoải mái, được gia đình yêu thương, thầy cô quý mến, bạn bè vui vẻ… sẽ phát triển tốt hơn trẻ thường xuyên phải đối mặt với các vấn đề tâm lý. Căng thẳng, stress khiến con ăn uống kém, lười vận động, ngủ không ngon giấc… cản trở cơ thể hấp thu dinh dưỡng từ thức ăn. Lâu dài, con sẽ phát triển chậm, thấp bé nhẹ cân hơn chuẩn.

Nên chú ý dành nhiều thời gian cho con, quan tâm và động viên con hằng ngày. Không nên quát mắng, đánh đập hay tạo áp lực cho con với những chuyện không đáng.

Kiểm tra chiều cao, cân nặng của con thường xuyên, đối chiếu với bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-20 tuổi mà NuBest Vietnam chia sẻ để đánh giá đúng tình trạng của con. Điều này giúp cha mẹ chăm sóc và nuôi dưỡng con tốt nhất.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, không dùng để tự chẩn đoán hay điều trị bệnh. Nếu gặp các vấn đề sức khỏe, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ bác sĩ hoặc chuyên gia y tế có chuyên môn cao.
avatar

Bài viết của

NuBest Vietnam

NuBest Vietnam là đơn vị nhập khẩu chính hãng các dòng thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK) từ NuBest Hoa Kỳ - Thương hiệu phân phối TPBVSK uy tín trên toàn thế giới.

Tin tức liên quan
Cam kết chính hãng
cam ket
NuBest Vietnam (Công ty TNHH NuBest) tự hào là đại diện nhập khẩu chính thức các sản phẩm của NuBest Inc Hoa Kỳ - đơn vị sở hữu và phân phối các sản phẩm chăm sóc sức khỏe trên Toàn Cầu có trụ sở tại Mỹ. Với mục tiêu mang đến người tiêu dùng Việt những sản phẩm chăm sóc sức khỏe chất lượng, an toàn với chi phí hợp lý, NuBest Vietnam đã tích cực chọn lọc những sản phẩm thiên nhiên, từ nguồn nguyên liệu sạch mang đến cho người tiêu dùng. Tất cả sản phẩm của NuBest Inc đều được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn chất lượng sản xuất Quốc tế cGMP, chứng nhận Organic bởi Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA). Đặc biệt tất cả sản phẩm được phân phối tại Việt Nam đều được FDA Hoa Kỳ (Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) cấp phép lưu hành tự do tại Mỹ và đã được Bộ Y tế tại Việt Nam cấp giấy xác nhận công bố lưu hành trên toàn quốc.