Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ từ 0 - 18 tuổi theo chuẩn WHO
Tương ứng với mỗi độ tuổi, sẽ có mức chiều cao cân nặng chuẩn. Nếu con của bạn đạt được mức chiều cao, cân nặng này, cho thấy trẻ đang phát triển tốt, sức khỏe ổn định. Số liệu trong bảng chiều cao cân nặng chuẩn do Tổ chức Y tế Thế Giới WHO công bố, dựa trên khảo sát sự phát triển chiều cao trung bình trẻ em toàn cầu. Cha mẹ có thể tham khảo các bảng chiều cao, cân nặng của từng nhóm đối tượng dưới đây để biết được con của mình có đang tăng trưởng thể chất tốt hay không nhé.
Nên kiểm tra chiều cao, cân nặng của con 1 lần mỗi tháng
Bảng chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11 tháng tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
0 tháng tuổi
|
7.3 lb (3.31 kg)
|
19.4" (49.2 cm)
|
1 tháng tuổi
|
9.6 lb (4.35 kg)
|
21.2" (53.8 cm)
|
2 tháng tuổi
|
11.7 lb (5.3 kg)
|
22.1" (56.1 cm)
|
3 tháng tuổi
|
13.3 lb (6.03 kg)
|
23.6" (59.9 cm)
|
4 tháng tuổi
|
14.6 lb (6.62 kg)
|
24.5" (62.2 cm)
|
5 tháng tuổi
|
15.8 lb (7.17 kg)
|
25.3" (64.2 cm)
|
6 tháng tuổi
|
16.6 lb (7.53 kg)
|
25.9" (64.1 cm)
|
7 tháng tuổi
|
17.4 lb (7.9 kg)
|
26.5" (67.3 cm)
|
8 tháng tuổi
|
18.1 lb (8.21 kg)
|
27.1" (68.8 cm)
|
9 tháng tuổi
|
18.8 lb (8.53 kg)
|
27.6" (70.1 cm)
|
10 tháng tuổi
|
19.4 lb (8.8 kg)
|
28.2" (71.6 cm)
|
11 tháng tuổi
|
19.9 lb (9.03 kg)
|
28.7" (72.8 cm)
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
12 tháng tuổi
|
20.4 lb (9.25 kg)
|
29.2" (74.1 cm)
|
13 tháng tuổi
|
21.0 lb (9.53 kg)
|
29.2" (74.1 cm)
|
14 tháng tuổi
|
21.5 lb (9.75 kg)
|
30.1" (76.4 cm)
|
15 tháng tuổi
|
22.0 lb (9.98 kg)
|
30.6" (77.7 cm)
|
16 tháng tuổi
|
22.5 lb (10.2 kg)
|
30.9" (78.4 cm)
|
17 tháng tuổi
|
23.0 lb (10.43 kg)
|
31.4" (79.7 cm)
|
18 tháng tuổi
|
23.4 lb (10.61 kg)
|
31.8" (80.7 cm)
|
19 tháng tuổi
|
23.9 lb (10.84 kg)
|
32.2" (81.7 cm)
|
20 tháng tuổi
|
24.4 lb (11.07 kg)
|
32.6" (82.8 cm)
|
21 tháng tuổi
|
24.9 lb (11.3 kg)
|
32.9" (83.5 cm)
|
22 tháng tuổi
|
25.4 lb (11.52 kg)
|
33.4" (84.8 cm)
|
23 tháng tuổi
|
25.9 lb (11.75 kg)
|
33.5" (85.1 cm)
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 2 đến 12 tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
2 tuổi
|
26.5 lb (12.02 kg)
|
33.7" (85.5 cm)
|
3 tuổi
|
31.5 lb (14.29 kg)
|
37.0" (94 cm)
|
4 tuổi
|
34.0 lb (15.42 kg)
|
39.5" (100.3 cm)
|
5 tuổi
|
39.5 lb (17.92 kg)
|
42.5" (107.9 cm)
|
6 tuổi
|
44.0 lb (19.96 kg)
|
45.5" (115.5 cm)
|
7 tuổi
|
49.5 lb (22.45 kg)
|
47.7" (121.1 cm)
|
8 tuổi
|
57.0 lb (25.85 kg)
|
50.5" (128.2 cm)
|
9 tuổi
|
62.0 lb (28.12 kg)
|
52.5" (133.3 cm)
|
10 tuổi
|
70.5 lb (31.98 kg)
|
54.5" (138.4 cm)
|
11 tuổi
|
81.5 lb (36.97 kg)
|
56.7" (144 cm)
|
12 tuổi
|
91.5 lb (41.5 kg)
|
59.0" (149.8 cm)
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 13 đến 20 tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
13 tuổi
|
101.0 lb (45.81 kg)
|
61.7" (156.7 cm)
|
14 tuổi
|
105.0 lb (47.63 kg)
|
62.5" (158.7 cm)
|
15 tuổi
|
115.0 lb (52.16 kg)
|
62.9" (159.7 cm)
|
16 tuổi
|
118.0 lb (53.52 kg)
|
64.0" (162.5 cm)
|
17 tuổi
|
120.0 lb (54.43 kg)
|
64.0" (162.5 cm)
|
18 tuổi
|
125.0 lb (56.7 kg)
|
64.2" (163 cm)
|
19 tuổi
|
126.0 lb (57.15 kg)
|
64.2" (163 cm)
|
20 tuổi
|
128.0 lb (58.06 kg)
|
64.3" (163.3 cm)
|
Bảng chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
0 tháng tuổi
|
7.4 lb (3.3 kg)
|
19.6" (49.8 cm)
|
1 tháng tuổi
|
9.8 lb (4.4 kg)
|
21.6" (54.8 cm)
|
2 tháng tuổi
|
12.3 lb (5.58 kg)
|
23.0" (58.4 cm)
|
3 tháng tuổi
|
14.1 lb (6.4 kg)
|
24.2" (61.4 cm)
|
4 tháng tuổi
|
15.4 lb (7 kg)
|
25.2" (64 cm)
|
5 tháng tuổi
|
16.6 lb (7.53 kg)
|
26.0" (66 cm)
|
6 tháng tuổi
|
17.5 lb (7.94 kg)
|
26.6" (67.5 cm)
|
7 tháng tuổi
|
18.3 lb (8.3 kg)
|
27.2" (69 cm)
|
8 tháng tuổi
|
19.0 lb (8.62 kg)
|
27.8" (70.6 cm)
|
9 tháng tuổi
|
19.6 lb (8.9 kg)
|
28.3" (71.8 cm)
|
10 tháng tuổi
|
20.1 lb (9.12 kg)
|
28.8" (73.1 cm)
|
11 tháng tuổi
|
20.8 lb (9.43 kg)
|
29.3" (74.4 cm)
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
12 tháng tuổi
|
21.3 lb (9.66 kg)
|
29.8" (75.7 cm)
|
13 tháng tuổi
|
21.8 lb (9.89 kg)
|
30.3" (76.9 cm)
|
14 tháng tuổi
|
22.3 lb (10.12 kg)
|
30.7" (77.9 cm)
|
15 tháng tuổi
|
22.7 lb (10.3 kg)
|
31.2" (79.2 cm)
|
16 tháng tuổi
|
23.2 lb (10.52 kg)
|
31.6" (80.2 cm)
|
17 tháng tuổi
|
23.7 lb (10.75 kg)
|
32.0" (81.2 cm)
|
18 tháng tuổi
|
24.1 lb (10.93 kg)
|
32.4" (82.2 cm)
|
19 tháng tuổi
|
24.6 lb (11.16 kg)
|
32.8" (83.3 cm)
|
20 tháng tuổi
|
25.0 lb (11.34 kg)
|
33.1" (84 cm)
|
21 tháng tuổi
|
25.5 lb (11.57 kg)
|
33.5" (85 cm)
|
22 tháng tuổi
|
25.9 lb (11.75 kg)
|
33.9" (86.1 cm)
|
23 tháng tuổi
|
26.3 lb (11.93 kg)
|
34.2" (86.8 cm)
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 2 đến 12 tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
2 tuổi
|
27.5 lb (12.47 kg)
|
34.2" (86.8 cm)
|
3 tuổi
|
31.0 lb (14.06 kg)
|
37.5" (95.2 cm)
|
4 tuổi
|
36.0 lb (16.33 kg)
|
40.3" (102.3 cm)
|
5 tuổi
|
40.5 lb (18.37 kg)
|
43.0" (109.2 cm)
|
6 tuổi
|
45.5 lb (20.64 kg)
|
45.5" (115.5 cm)
|
7 tuổi
|
50.5 lb (22.9 kg)
|
48.0" (121.9 cm)
|
8 tuổi
|
56.5 lb (25.63 kg)
|
50.4" (128 cm)
|
9 tuổi
|
63.0 lb (28.58 kg)
|
52.5" (133.3 cm)
|
10 tuổi
|
70.5 lb (32 kg)
|
54.5" (138.4 cm)
|
11 tuổi
|
78.5 lb (35.6 kg)
|
56.5" (143.5 cm)
|
12 tuổi
|
88.0 lb (39.92 kg)
|
58.7" (149.1 cm)
|
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 13 đến 20 tuổi
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
13 tuổi
|
100.0 lb (45.36 kg)
|
61.5" (156.2 cm)
|
14 tuổi
|
112.0 lb (50.8 kg)
|
64.5" (163.8 cm)
|
15 tuổi
|
123.5 lb (56.02 kg)
|
67.0" (170.1 cm)
|
16 tuổi
|
134.0 lb (60.78 kg)
|
68.3" (173.4 cm)
|
17 tuổi
|
142.0 lb (64.41 kg)
|
69.0" (175.2 cm)
|
18 tuổi
|
147.5 lb (66.9 kg)
|
69.2" (175.7 cm)
|
19 tuổi
|
152.0 lb (68.95 kg)
|
69.5" (176.5 cm)
|
20 tuổi
|
155.0 lb (70.3 kg)
|
69.7" (177 cm)
|
Cần làm gì khi con chưa đạt chuẩn chiều cao, cân nặng theo tuổi?
Con thấp bé, nhẹ cân hơn so với chuẩn phải làm sao? Cha mẹ có thể tham khảo và áp dụng những bí quyết sau đây trong quá trình chăm sóc trẻ hằng ngày để giúp con phát triển thể chất tối đa nhé.
Chăm sóc dinh dưỡng khoa học
Trong các bữa ăn hằng ngày của con, cha mẹ nên cố gắng rèn luyện thói quen ăn uống lành mạnh, đủ chất, để giúp con phát triển tốt. Dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển chiều cao, cân nặng của con, với mức tác động khoảng 32%.
Chăm sóc bữa ăn hằng ngày của trẻ thật tốt
Mỗi ngày, số lượng bữa ăn của con vào khoảng 5-6 bữa, với 3 bữa chính và 2-3 bữa phụ. Các bữa chính cần có đa dạng thực phẩm, 3-4 món ăn để đảm bảo cung cấp đủ 4 nhóm dưỡng chất đạm, tinh bột, chất béo, vi khoáng. Các thực phẩm có lợi cho chiều cao nên cho trẻ ăn thường xuyên là trứng, tôm, cua, thịt gà, rau chân vịt, rau dền, củ dền, cà rốt, ngũ cốc nguyên hạt… Với các bữa phụ, cha mẹ có thể chọn sữa tươi, sữa chua, các loại hạt, sinh tố hay nước ép… vừa tiện lợi vừa giàu dinh dưỡng.
Khuyến khích con chơi thể thao
Tuỳ vào độ tuổi, sở thích của con mà cha mẹ có thể cho con tập luyện 1-3 môn thể thao có lợi cho chiều cao. Nên chọn một trong số các bộ môn sau đây: Chạy, nhảy dây, đu xà, đạp xe, cầu lông, bóng rổ, bóng đá, bơi lội… Các bộ môn này đòi hỏi trẻ phải hoạt động cơ thể liên tục, kéo căng người, rất tốt cho quá trình phát triển của cơ và xương, giúp con phát triển tốt cả về chiều cao và cân nặng.
Thời gian con vận động mỗi ngày nên đạt từ 30-45 phút đối với trẻ dưới 8 tuổi. Với độ tuổi trên 8, nên vận động với thời gian từ 45-90 phút/ngày để hệ xương có thể tăng trưởng tối đa.
Đảm bảo nhu cầu giấc ngủ
Ngủ đủ giấc, ngủ ngon giấc mỗi đêm rất quan trọng đối với sức khoẻ và quá trình tăng trưởng thể chất. Xương của con chủ yếu phát triển khi con đang ngủ. Ban đêm từ 23h - 01h sáng cũng là lúc tuyến yên sản xuất ra nhiều hormone tăng trưởng nhất trong ngày. Lượng hormone này tiết ra càng nhiều, quá trình phát triển chiều cao và cân nặng càng diễn ra thuận lợi.
Ngủ sớm và đủ giấc hằng ngày giúp con yêu cao lớn, khoẻ mạnh
Nhu cầu giấc ngủ của trẻ từ 3-6 tuổi cần ngủ 10-12 tiếng/ngày. Trẻ từ 6-13 tuổi cần ngủ 9-11 tiếng/ngày. Trẻ từ 14 – 17 tuổi, nhu cầu giấc ngủ 8-10 tiếng/ngày.
Dù ở giai đoạn nào thì trẻ vẫn cần đi ngủ trước 22h. Thời điểm tốt nhất là khoảng 21h. Ngoài ra, nên chuẩn bị cho con một không gian thật thoải mái để con ngủ ngon và sâu giấc nhất: Phòng ngủ hoặc giường ngủ riêng, nhiệt độ phù hợp, không có ánh sáng mạnh hay tiếng ồn lớn.
Tiếp xúc với ánh nắng
Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hợp lý, sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho trẻ, một trong số đó là bổ sung vitamin D. Làn da của chúng ta có khả năng tự tổng hợp được vitamin D khi tiếp xúc với ánh nắng. Vitamin D tham gia vào quá trình xương hấp thụ canxi, đồng thời hỗ trợ nâng cao hệ miễn dịch. Tắm nắng hằng ngày trong khung giờ trước 8h sáng và sau 4h chiều giúp cơ thể con có đủ nhu cầu vitamin D trong ngày, tăng trưởng chiều cao tốt và giảm nguy cơ ốm vặt.
Sử dụng sản phẩm dinh dưỡng bổ sung
Với những trẻ dưới chuẩn chiều cao, cân nặng, đang gặp tình trạng thấp còi chậm lớn, cha mẹ nên cân nhắc cho con sử dụng sản phẩm bổ sung dinh dưỡng càng sớm càng tốt. Với thành phần chính là các dưỡng chất bổ dưỡng: Protein, canxi, vitamin D, kẽm, men vi sinh, DHA… sản phẩm bổ sung sẽ tăng cường dinh dưỡng cho cơ thể, thúc đẩy tăng trưởng chiều cao, cân nặng, trí não cho con. Con của bạn có thể phát triển chiều cao tốt hơn, tăng cân nhanh hơn, học hành hiệu quả và khoẻ mạnh hơn.
Lựa chọn sản phẩm bổ sung dinh dưỡng uy tín cho con sử dụng
Cần tìm hiểu thông tin sản phẩm dinh dưỡng thật kỹ trước khi chọn mua. Nên cho con sử dụng các sản phẩm an toàn, uy tín, được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao.
Cải thiện đời sống tinh thần
Trạng thái tinh thần của con cũng tác động đến quá trình phát triển chiều cao, cân nặng. Con sống vui vẻ, thoải mái, được gia đình yêu thương, thầy cô quý mến, bạn bè vui vẻ… sẽ phát triển tốt hơn trẻ thường xuyên phải đối mặt với các vấn đề tâm lý. Căng thẳng, stress khiến con ăn uống kém, lười vận động, ngủ không ngon giấc… cản trở cơ thể hấp thu dinh dưỡng từ thức ăn. Lâu dài, con sẽ phát triển chậm, thấp bé nhẹ cân hơn chuẩn.
Nên chú ý dành nhiều thời gian cho con, quan tâm và động viên con hằng ngày. Không nên quát mắng, đánh đập hay tạo áp lực cho con với những chuyện không đáng.
Kiểm tra chiều cao, cân nặng của con thường xuyên, đối chiếu với bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-20 tuổi mà NuBest Vietnam chia sẻ để đánh giá đúng tình trạng của con. Điều này giúp cha mẹ chăm sóc và nuôi dưỡng con tốt nhất.