Vitamin A
Vitamin A hay còn được gọi là Retinol, là loại vitamin tan trong chất béo đóng vai trò quan trọng trong cơ thể nói chung và quá trình phát triển chiều cao nói riêng. Vitamin A duy trì tỷ lệ Canxi trong cơ thể cũng như trong xương, hỗ trợ xương phát triển chắc khỏe. Bên cạnh đó, vitamin này cũng chịu trách nhiệm sản xuất tế bào mới và tăng trưởng mô. Đây cũng là vitamin cần thiết cho mắt, giúp mắt sáng khỏe.
Thực phẩm cung cấp vitamin A
Vitamin A có nhiều trong cà rốt, cá hồi, gan, các sản phẩm từ sữa, dưa hấu, xoài, mơ, cải bó xôi, bắp cải, bông cải xanh…
Hàm lượng vitamin A khuyến nghị theo độ tuổi:
Độ tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Mang thai
|
Cho con bú
|
0-6 tháng
|
400 mcg
|
400 mcg
|
|
|
7-12 tháng
|
500 mcg
|
500 mcg
|
|
|
1-3 tuổi
|
300 mcg
|
300 mcg
|
|
|
4-8 tuổi
|
400 mcg
|
400 mcg
|
|
|
9-13 tuổi
|
600 mcg
|
600 mcg
|
|
|
14-18 tuổi
|
900 mcg
|
700 mcg
|
750 mcg
|
1200 mcg
|
19-50 tuổi
|
900 mcg
|
700 mcg
|
770 mcg
|
1300 mcg
|
Trên 51 tuổi
|
900 mcg
|
700 mcg
|
|
|
Vitamin B 12
Vitamin B 12 tham gia vào nhiều hoạt động sống của cơ thể, điều khiển chức năng của tế bào, liên quan đến sự tăng trưởng, phát triển thể chất. Vitamin này tham gia chuyển hóa carbohydrate và glucose trong cơ thể, hỗ trợ phát triển tế bào mới, sản xuất hồng cầu và cung cấp máu cho các cơ quan. Nhờ đó thúc đẩy chiều cao phát triển tốt. Ngoài ra, vitamin B12 cũng duy trì hệ tiêu hóa, chuyển hóa các chất dinh dưỡng thuận lợi, đảm bảo cung cấp năng lượng cho cơ thể và thúc đẩy tăng trưởng thể chất. Vitamin B1 còn giữ cho tim và hệ thần kinh hoạt động bình thường. Để cung cấp đủ lượng vitamin B12 cần thiết, các bạn nên tăng cường bổ sung các thực phẩm sau đây: thịt lợn, thịt gia cầm, gạo, bánh mì, đậu nành, chuối…
Hàm lượng vitamin B12 phù hợp theo độ tuổi:
Độ tuổi
|
Nam giới
|
Nữ giới
|
Mang thai
|
Cho con bú
|
0-6 tháng
|
0.2 mg
|
0.2 mg
|
|
|
7-12 tháng
|
0.3 mg
|
0.3 mg
|
|
|
1-3 tuổi
|
0.5 mg
|
0.5 mg
|
|
|
4-8 tuổi
|
0.6 mg
|
0.6 mg
|
|
|
9-13 tuổi
|
0.9 mg
|
0.9 mg
|
|
|
14-18 tuổi
|
1.2 mg
|
1.0 mg
|
1.4 mg
|
1.4 mg
|
19 – 50 tuổi
|
1.2 mg
|
1.1 mg
|
1.4 mg
|
1.4 mg
|
Trên 51 tuổi
|
1.2 mg
|
1.1 mg
|
|
|
Vitamin C
Vitamin C là chất chống oxy hóa quan trọng trong cơ thể, giảm thiểu tác động của gốc tự do trong cơ thể. Đặc biệt, vitamin C cần thiết cho quá trình hình thành collagen giúp nhanh lành sẹo và củng cố hệ xương khớp chắc khỏe. Bổ sung đủ vitamin C tăng cường khả năng miễn dịch, phòng ngừa nhiều bệnh lý đồng thời đào thải các chất độc ra khỏi cơ thể. Những công dụng này đều có tác động nhất định đến quá trình phát triển chiều cao tự nhiên. Chỉ khi có sức khỏe tốt, không có bệnh tật thì chiều cao mới tăng trưởng thuận lợi.
Nhóm thực phẩm cung cấp vitamin C
Nhóm thực phẩm cung cấp vitamin C cho cơ thể bao gồm: ớt chuông, cải xoăn, đu đủ, dâu tây, bông cải, ổi, cam, quýt, thơm…
Hàm lượng vitamin C phù hợp theo từng độ tuổi:
Độ tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Đang mang thai
|
Cho con bú
|
0-6 tháng
|
40 mg
|
40 mg
|
|
|
7-12 tháng
|
50 mg
|
50 mg
|
|
|
1-3 tuổi
|
15 mg
|
15 mg
|
|
|
4-8 tuổi
|
25 mg
|
25 mg
|
|
|
9-13 tuổi
|
45 mg
|
45 mg
|
|
|
14-18 tuổi
|
75mg
|
65 mg
|
80 mg
|
115 mg
|
Trên 19 tuổi
|
90 mg
|
75 mg
|
85 mg
|
120 mg
|
Vitamin D
Trong tất cả các loại vitamin, vitamin D có ảnh hưởng lớn nhất đến sự tăng trưởng chiều cao. Vitamin D tan trong chất béo hỗ trợ cơ thể hấp thụ Canxi và phốt pho hiệu quả, giúp tăng cường mật độ xương và thúc đẩy chiều cao phát triển tốt. Vitamin D còn cần thiết cho sự phát triển cơ bắp, điều khiển hoạt động của hệ miễn dịch và ngăn ngừa các bệnh tự miễn, chống vi khuẩn, virus và các bệnh nhiễm trùng.
Thực phẩm cung cấp vitamin D cho cơ thể
Cà chua, sữa, gan bò, cá ngừ, cá hồi, cá thu, sữa là các thực phẩm giàu vitamin D mà các bạn có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu vitamin D của cơ thể mỗi ngày. Đặc biệt, làn da của chúng ta có cơ chế tự tổng hợp được vitamin D khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Chỉ cần tắm nắng khoảng 15-20 phút mỗi ngày là cơ thể đã có được đủ lượng vitamin D cần thiết. Tuy nhiên, các bạn chỉ nên tắm nắng trước 8h sáng và sau 4h chiều khi chỉ số tia cực tím thấp để bảo vệ da và sức khỏe.
Hàm lượng vitamin D phù hợp với từng độ tuổi
Độ tuổi
|
Hàm lượng
|
0-12 tháng
|
400 IU
|
1-13 tuổi
|
600 IU
|
14-18 tuổi
|
600 IU
|
19-70 tuổi
|
600 IU
|
Trên 71 tuổi
|
800 IU
|
Phụ nữ mang thai và cho con bú
|
600 IU
|
Vitamin F
Vitamin F chứa một nhóm chất béo không bão hòa đa được gọi là Axit béo thiết yếu (EFAs) gồm 2 loại chất béo quan trọng là axit alpha-linolenic (ALA) - thuộc nhóm axit béo omega-3 và axit linoleic (LA) - thuộc nhóm axit béo omega-6. Nhóm axit béo này rất cần thiết cho sự phát triển tế bào, sản xuất nội tiết tố và tái cấu trúc xương. Do đó, vitamin F được xem là chất tăng cường hiệu quả để đẩy nhanh quá trình phát triển chiều cao. Mặt khác, tiêu thụ đủ lượng vitamin F còn giúp cải thiện tâm trạng, giảm thiểu trầm cảm, lo lắng, giảm nguy cơ mắc bệnh tim bệnh tiểu đường, da khô, rụng tóc, lở loét…
Thực phẩm cung cấp vitamin F cho cơ thể
Nhóm thực phẩm giàu vitamin F gồm như cá hồi, cá trích, cá thu, dầu ô liu, cải dầu, mè, các loại hạt và các loại đậu.
Viện Y học Hoa Kỳ khuyến cáo mỗi người trưởng thành nên tiêu thụ từ 1,1–1,6g ALA và 11–16g LA mỗi ngày.
Vitamin K
Vitamin K tan trong chất béo, rất cần thiết cho quá trình đông máu, tăng trưởng và sự chắc khỏe của xương, giảm quá trình bào mòn và gãy xương. Loại vitamin này tham gia chuyển hóa và sử dụng canxi trong cơ thể, giúp xương có đủ Canxi để phát triển, từ đó kích thích tăng trưởng chiều cao hiệu quả. Thiếu vitamin K có thể gây loãng xương, yếu xương, tăng nguy cơ tổn thương xương khớp.
Một số thực phẩm giàu vitamin K
Thực phẩm giàu vitamin K như: Cải bó xôi, bắp cải, cải xoăn, bông cải xanh, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, pho-mát, trứng, gan, cá hồi…
Hàm lượng vitamin K phù hợp theo từng độ tuổi:
Độ tuổi
|
Nam giới
|
Nữ giới
|
Đang mang thai
|
Cho con bú
|
0-6 tháng
|
2 mcg
|
2 mcg
|
|
|
7-12 tháng
|
2.5 mcg
|
-
-
mcg
|
|
|
1-3 tuổi
|
30 mcg
|
30 mcg
|
|
|
4-8 tuổi
|
55 mcg
|
55 mcg
|
|
|
9 – 13 tuổi
|
60 mcg
|
60 mcg
|
|
|
14-18 tuổi
|
75 mcg
|
75 mcg
|
75 mcg
|
75 mcg
|
Trên 19 tuổi
|
120 mcg
|
90 mcg
|
90 mcg
|
90 mcg
|
Canxi
Canxi chiếm 70% trọng lượng xương khô và quyết định đến độ chắc khỏe của xương. Thiếu Canxi là tác nhân hàng đầu gây yếu xương do mật độ xương thấp, chậm phát triển chiều cao. Bên cạnh đó, Canxi còn tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa tâm trạng, chỉ huy quá trình phản ứng miễn dịch bằng cách phát hiện các tác nhân gây bệnh, kích hoạt hàng rào bảo vệ, tiêu diệt mầm bệnh, nâng cao sức đề kháng. Những công dụng này của Canxi đều có tác dụng nhất định đối với sự tăng trưởng chiều cao tự nhiên.
Nhóm thực phẩm bổ sung canxi cho cơ thể
Để bổ sung Canxi cho cơ thể, các bạn có thể tăng cường ăn các thực phẩm: sữa tươi, sữa chua, đậu phụ, các loại hạt, cá, tôm, cua, trứng gà, cải bó xôi, bông cải xanh, cải xoăn…
Hàm lượng Canxi cần bổ sung với từng độ tuổi
Độ tuổi
|
Hàm lượng/ngày (mg)
|
0-6 tháng
|
200
|
7 – 12 tháng
|
260
|
1-3 tuổi
|
700
|
4-8 tuổi
|
1000
|
9 – 13 tuổi
|
1300
|
14-18 tuổi
|
1300
|
19 – 30 tuổi
|
1000
|
31 – 51 tuổi
|
1000
|
Nam trên 51 tuổi
|
1000
|
Nữ trên 51 tuổi
|
1200
|
Magie
Magie tham gia hỗ trợ cơ thể xây dựng tế bào xương mới, tăng mật độ xương, giảm tỉ lệ gãy xương, loãng xương. Khoáng chất này cũng rất cần thiết để thúc đẩy hệ xương hấp thụ Canxi hiệu quả. Thiếu hụt Magie tăng nguy cơ viêm khớp, đau nhức và thoái hóa xương khớp.
Đối với các cơ quan khác trong cơ thể, magie có nhiệm vụ bơm máy đến tim giúp giảm nhịp tim không đều, thư giãn mạch máu, giảm huyết áp. Khoáng chất Magie ngăn chặn chứng đau nửa đầu và bệnh tiểu đường, đột quỵ.
Nhóm thực phẩm có hàm lượng Magie cao gồm ngũ cốc nguyên hạt, hạnh nhân, hạt điều, rau chân vịt, sô cô la đen, bơ, chuối…
Thực phẩm chứa nhiều khoáng chất Magie
Nhu cầu Magie thay đổi theo độ tuổi:
Độ tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Mang thai
|
Cho con bú
|
0-6 tháng
|
30 mg
|
30 mg
|
|
|
7-12 tháng
|
75 mg
|
75 mg
|
|
|
1-3 tuổi
|
80 mg
|
80 mg
|
|
|
4-8 tuổi
|
130 mg
|
130 mg
|
|
|
9 – 13 tuổi
|
240 mg
|
240 mg
|
|
|
14-18 tuổi
|
410 mg
|
360 mg
|
400 mg
|
360 mg
|
19-30 tuổi
|
400 mg
|
310 mg
|
400 mg
|
360 mg
|
31 – 50 tuổi
|
420 mg
|
320 mg
|
360 mg
|
320 mg
|
Trên 51 tuổi
|
420 mg
|
320 mg
|
|
|
Kẽm
Không chỉ với chiều cao, kẽm là khoáng chất cần thiết cho nhiều hoạt động của cơ thể. Kẽm là thành phần của trên 300 enzyme khác nhau, điều hòa chức năng của hệ nội tiết, có trong thành phần của nội tiết tố tại tuyến yên, tuyến thượng thận, tuyến sinh dục. Khoáng chất kẽm còn là chất chống oxy hóa chống lại tổn thương do nhiễm khuẩn độc tố, chống ung thư, lão hóa, duy trì hoạt động chức năng tình dục.
Thiếu kẽm khiến chúng ta không có cảm giác ngon miệng, chán ăn. Điều này xảy ra ở trẻ em là vô cùng nguy hiểm, khiến các em bị suy dinh dưỡng, thấp lùn. Phụ nữ mang thai thiếu kẽm sẽ khiến em bé sinh ra có cân nặng và chiều cao thấp, ảnh hưởng xấu đến quá trình phát triển sau này.
.
Thực phẩm bổ sung kẽm
Mặt khác, kẽm còn cần thiết cho hệ thống miễn dịch và rất nhạy cảm với tình trạng kẽm trong cơ thể. Không có đủ kẽm, sự phát triển cũng như chức năng của hầu hết các tế bào miễn dịch đều ngưng trệ, nguy cơ bệnh tật rất lớn.
Kẽm có nhiều trong các thực phẩm: Hàu, sò, ngao, gan bò – lợn – gà, lòng đỏ trứng, lươn, đậu nành, khoai lang, ngôi, ổi…
Hàm lượng kẽm phù hợp cho từng độ tuổi:
Độ tuổi
|
Hàm lượng/ngày
|
Dưới 6 tháng tuổi
|
2 mg
|
7-12 tháng tuổi
|
3 mg
|
Từ 1-3 tuổi
|
4 mg
|
Từ 4-8 tuổi
|
5 mg
|
9-13 tuổi
|
8 mg
|
Nữ 14 trở lên
|
9 mg
|
Nam trên 14 tuổi
|
11 mg
|
Boron
Boron là khoáng chất ít được chú ý trong số hơn 20 vi khoáng trong cơ thể người. Tuy nhiên, tầm quan trọng của boron là không thể xem thường. Trong hệ xương, Boron cùng Canxi tham gia vào cấu trúc xương khớp, chuyển hóa Canxi và Magie trong xương, ảnh hưởng đến mật độ khoáng xương. Boron còn hỗ trợ cơ thể hấp thụ axit amin hiệu quả, từ đó thúc đẩy xây dựng cơ bắp và đốt cháy mỡ thừa, tăng hiệu suất khi tập thể thao.
Vận động hiệu quả là điều kiện tuyệt vời để xương dài ra nhanh và tăng trưởng chiều cao nhanh chóng. Một số tác dụng khác của boron gồm ngăn ngừa cục máu đông, kiểm soát đường trong máu, ngừa bệnh về tim, tăng nồng độ vitamin D trong cơ thể.
Thực phẩm bổ sung boron
Boron có nhiều trong bơ, nho, lê, táo, cam, đậu xanh, đậu tây, hạt óc chó, quả sung…
Hàm lượng Boron khuyến cáo cho từng độ tuổi:
Độ tuổi
|
Hàm lượng/ngày
|
1-3
|
3mg
|
4-8
|
6mg
|
9-13
|
11mg
|
14-18
|
17mg
|
19-50, phụ nữ đang mang thai
|
17-20m
|
Phụ nữ đang cho con bú
|
10-25mg
|
Trên đây là một số chất dinh dưỡng cần để tăng chiều cao mà các bạn cần chú ý bổ sung đủ nhu cầu để hỗ trợ phát triển chiều cao tối đa. Ngoài dinh dưỡng, đừng quên rèn luyện thói quen vận động thể dục thể thao hằng ngày, ngủ sớm trước 22h, ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho chiều cao tăng trưởng thuận lợi.
Sử dụng thêm các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng dạng viên cũng là lựa chọn phù hợp bên cạnh chế độ ăn hằng ngày, giúp khắc phục những thiếu sót trong thực đơn dinh dưỡng, thói quen chế biến thức ăn, cung cấp dồi dào dưỡng chất, hỗ trợ cải thiện chiều cao tối đa. Các bạn nên ưu tiên lựa chọn những sản phẩm uy tín, có xuất xứ rõ ràng, chứng nhận chất lượng được cấp bởi các đơn vị có sức ảnh hưởng lớn và được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao.