Yếu tố ảnh hưởng chiều cao các quốc gia?
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng về chiều cao ở mỗi một cá nhân. Di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chiều cao của một người. Chiều cao của cha mẹ là yếu tố di truyền chính ảnh hưởng đến chiều cao của con cái. Chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng, đặc biệt là trong giai đoạn trẻ em và dậy thì, là yếu tố quan trọng để phát triển chiều cao tối ưu. Chế độ ăn thiếu hụt protein, canxi, vitamin D và các khoáng chất thiết yếu khác có thể ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao.
Chiều cao giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ có sự chênh lệch nhất định
Môi trường sống bao gồm các yếu tố như điều kiện vệ sinh, chất lượng nước, không khí, và sự tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Việc đảm bảo một môi trường sống lý tưởng, sạch sẽ, an toàn có thể thúc đẩy phát triển chiều cao. Bên cạnh đó, chế độ sinh hoạt bao gồm ngủ đủ giấc, tập thể dục thường xuyên và hạn chế căng thẳng. Ngoài ra, giấc ngủ còn hỗ trợ cơ thể phục hồi và phát triển thể chất toàn diện. Tập thể dục thường xuyên giúp tăng cường sức khỏe, thúc đẩy phát triển chiều cao và xương khớp. Hạn chế căng thẳng cũng góp phần giúp cơ thể phát triển tốt hơn. Điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến chất lượng dinh dưỡng, giáo dục, y tế và môi trường sống. Các quốc gia có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển thường có chiều cao trung bình cao hơn so với các quốc gia kém phát triển.
Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến chiều cao trung bình của một quốc gia như:
- Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng với các giai đoạn chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh,... có thể ảnh hưởng đến chất lượng dinh dưỡng và sức khỏe của người dân, từ đó ảnh hưởng đến chiều cao trung bình.
- Một số chủng tộc có chiều cao trung bình cao hơn so với các chủng tộc khác.
- Nam giới thường cao hơn nữ giới.
Điểm qua chiều cao trung bình các nước trên thế giới?
Chiều cao của mỗi cá nhân có sự khác biệt, chính vì thế chiều cao giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ cũng có sự chênh lệch nhất định. Theo nhiều báo cáo, ở các quốc gia châu Mỹ, Châu Âu, châu Úc sẽ có mức chiều cao trung bình cao hơn so với các quốc gia như châu Á, châu Phi.
Chiều cao trung bình tại các nước Châu Âu
Châu Âu được xem là khu vực có nhiều quốc gia đứng đầu các danh sách sở hữu chiều cao trung bình cao nhất thế giới. Theo số liệu thống kê, chiều cao trung bình của nam giới Châu Âu là 175.5 cm và nữ giới là 162.8 cm.
Quốc gia
|
Chiều cao trung bình nam giới (cm)
|
Chiều cao trung bình nữ giới (cm)
|
Montenegro
|
183.2
|
163.2
|
Hà Lan
|
183.8
|
168.7
|
Bosnia và Herzegovina
|
180.3
|
162.1
|
Serbia
|
182.2
|
161.1
|
Đan Mạch
|
181.3
|
167.1
|
Croatia
|
181.2
|
161.5
|
Slovenia
|
180.9
|
166.2
|
Na Uy
|
180.8
|
167.0
|
Thụy Điển
|
180.1
|
166.5
|
Đức
|
181.0
|
165.3
|
Iceland
|
180.0
|
166.5
|
Luxembourg
|
179.8
|
165.1
|
Latvia
|
179.6
|
165.1
|
Cộng hòa Séc
|
179.3
|
165.4
|
Slovakia
|
179.2
|
164.9
|
Phần Lan
|
179.1
|
164.9
|
Estonia
|
178.8
|
164.5
|
Litva
|
178.2
|
166.0
|
Ba Lan
|
178.0
|
164.7
|
Ireland
|
177.9
|
164.4
|
Bỉ
|
177.8
|
163.7
|
Áo
|
177.7
|
163.8
|
Pháp
|
177.6
|
163.5
|
Vương quốc Anh
|
177.5
|
163.8
|
Thụy Sĩ
|
177.4
|
163.8
|
Bulgaria
|
177.3
|
163.0
|
Hy Lạp
|
177.2
|
163.2
|
Ý
|
176.9
|
162.9
|
Tây Ban Nha
|
176.7
|
162.8
|
Bồ Đào Nha
|
173.6
|
160.1
|
Đứng đầu các châu lục về chiều cao trung bình chính là các quốc gia tại Châu Âu
Chiều cao trung bình tại các nước Châu Mỹ
Chiều cao trung bình ở các nước Châu Mỹ khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực. Nhìn chung, chiều cao trung bình của người Châu Mỹ cao hơn so với người Châu Á và tương đương với người Châu Âu. Trong đó, chiều cao trung bình của nam giới ở các quốc gia khu vực châu Mỹ là 177.1 cm và 163.8 cm ở nữ giới.
Quốc gia
|
Chiều cao trung bình nam giới (cm)
|
Chiều cao trung bình nữ giới (cm)
|
Saint Kitts và Nevis
|
182.9
|
169.1
|
Hoa Kỳ
|
175.3
|
162.6
|
Canada
|
175.2
|
162.1
|
Uruguay
|
174.8
|
161.4
|
Argentina
|
174.6
|
161.1
|
Costa Rica
|
174.5
|
160.9
|
Venezuela
|
174.4
|
160.8
|
Chile
|
174.3
|
160.7
|
Panama
|
174.0
|
160.4
|
Mexico
|
173.9
|
160.3
|
Colombia
|
173.7
|
160.1
|
Peru
|
173.6
|
159.9
|
Brazil
|
173.4
|
159.8
|
Ecuador
|
173.3
|
159.7
|
Paraguay
|
173.2
|
159.6
|
Bolivia
|
173.1
|
159.5
|
Guatemala
|
164.1
|
151.5
|
Haiti
|
163.8
|
151.3
|
Người Châu Mỹ có thể có lợi thế di truyền về chiều cao do sự pha trộn di truyền từ nhiều chủng tộc khác nhau
Chiều cao trung bình tại các nước Châu Á
Chiều cao trung bình ở các nước Châu Á khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực. Có thể thấy, chiều cao trung bình của người Châu Á có phần lép vế hơn so với người Châu Âu và một số vùng lãnh thổ khác trên thế giới. Theo số liệu, chiều cao trung bình của nam giới Châu Á là 168.3 cm và 156.3 cm ở nữ giới.
Quốc gia
|
Chiều cao trung bình nam giới (cm)
|
Chiều cao trung bình nữ giới (cm)
|
Trung Quốc
|
171.8
|
160.0
|
Ấn Độ
|
166.5
|
153.0
|
Nhật Bản
|
170.8
|
158.0
|
Hàn Quốc
|
175.3
|
162.3
|
Việt Nam
|
164.4
|
153.6
|
Thái Lan
|
167.5
|
157.1
|
Philippines
|
163.5
|
151.0
|
Malaysia
|
168.0
|
157.1
|
Indonesia
|
163.5
|
150.7
|
Pakistan
|
167.0
|
154.3
|
Bangladesh
|
165.5
|
152.5
|
Sri Lanka
|
166.0
|
155.5
|
Nepal
|
165.0
|
151.4
|
Ả Rập Saudi
|
167.0
|
158.8
|
Iran
|
173.6
|
160.8
|
Irắc
|
165.4
|
154.9
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
173.0
|
160.6
|
Israel
|
175.0
|
162.0
|
Jordan
|
172.4
|
159.7
|
Liban
|
176.4
|
162.4
|
Một số quốc gia Châu Á có thể có điều kiện sống chưa tốt so với các khu vực khác trên thế giới
Chiều cao trung bình tại các nước Châu Phi
Chiều cao trung bình ở các nước Châu Phi khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực. Nhìn chung, chiều cao trung bình của người Châu Phi thấp hơn so với người Châu Âu và Châu Mỹ, nhưng cao hơn. Theo số liệu, chiều cao trung bình của nam giới Châu Phi là 168.3 cm và nữ giới là 156.3 cm.
Quốc gia
|
Chiều cao trung bình nam giới (cm)
|
Chiều cao trung bình nữ giới (cm)
|
Sudan
|
174.1
|
162.4
|
Rwanda
|
171.7
|
159.3
|
Botswana
|
171.2
|
158.3
|
Lesotho
|
170.8
|
158.0
|
Nam Phi
|
170.4
|
157.9
|
Burundi
|
160.4
|
152.8
|
Tanzania
|
164.7
|
153.8
|
Cộng hòa Trung Phi
|
164.5
|
153.3
|
Zimbabwe
|
164.4
|
153.0
|
Madagascar
|
162.5
|
151.9
|
Tanzania
|
168.0
|
160.0
|
Uganda
|
170.0
|
160.0
|
Ethiopia
|
168.0
|
157.0
|
Kenya
|
170.0
|
160.0
|
Nigeria
|
165.0
|
157.0
|
Tại các quốc gia châu Phi, các bệnh truyền nhiễm và thiếu hụt vi chất dinh dưỡng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao
Chiều cao trung bình tại các nước Châu Úc
Theo số liệu, chiều cao trung bình của nam giới Châu Úc là 176.5 cm và nữ giới là 162.2 cm. Nam giới Châu Úc cao hơn so với nam giới ở hầu hết các khu vực khác trên thế giới, ngoại trừ một số quốc gia ở Châu Âu và Bắc Mỹ. Nữ giới Châu Úc cũng cao hơn so với nữ giới ở một số khu vực khác trên thế giới, nhưng thấp hơn so với một số quốc gia ở Châu Âu và Bắc Mỹ.
Quốc gia
|
Chiều cao trung bình nam giới (cm)
|
Chiều cao trung bình nữ giới (cm)
|
Úc
|
180.2
|
163.6
|
New Zealand
|
178.2
|
165.3
|
Papua New Guinea
|
167.0
|
155.0
|
Fiji
|
171.5
|
160.0
|
Vanuatu
|
169.0
|
157.0
|
Samoa1
|
177.0
|
164.0
|
Quần đảo Solomon
|
168.5
|
157.5
|
Kiribati
|
170.0
|
158.0
|
Tonga
|
174.0
|
162.0
|
Tuvalu
|
169.0
|
157.0
|
Palau
|
171.0
|
159.0
|
Marshall
|
170.0
|
158.0
|
Mikronesia
|
171.0
|
160.0
|
Nauru
|
168.0
|
156.0
|
Chế độ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt là protein và canxi, rất quan trọng cho sự phát triển chiều cao
Khám phá top 10 các nước có chiều cao cao nhất thế giới?
Theo số liệu mới nhất, 10 quốc gia dẫn đầu về chiều cao trung bình dành cho nam giới trưởng thành là:
- Hà Lan: 183.8 cm
- Montenegro: 183.2 cm
- Đan Mạch: 182.6 cm
- Na Uy: 182.4 cm
- Serbia: 182.0 cm
- Đức: 181.0 cm
- Croatia: 180.5 cm
- Cộng hòa Séc: 180.3 cm
- Bosnia và Herzegovina: 180.3 cm
- Slovenia: 179.9 cm
Khám phá top 10 các nước có chiều cao trung bình thấp nhất thế giới
Theo số liệu mới nhất, 10 quốc gia dẫn đầu về chiều cao trung bình thấp nhất dành cho nam giới trưởng thành là:
- Đông Timor: 155.5 cm
- Lào: 155.9 cm
- Madagascar: 156.4 cm
- Guatemala: 156.4 cm
- Philippines: 156.4 cm
- Nepal: 156.6 cm
- Yemen: 156.9 cm
- Quần đảo Marshall: 157.1 cm
- Zimbabwe: 157.2 cm
- Tanzania: 157.3 cm
Khám phá chiều cao trung bình của người Việt?
Theo số liệu mới nhất, chiều cao trung bình của nam giới Việt Nam là 168,1 cm và nữ giới Việt Nam là 156,2 cm. Nam giới Việt Nam xếp hạng thứ 153/201 quốc gia/vùng lãnh thổ về chiều cao trung bình. Nữ giới Việt Nam xếp hạng thứ 157/201 quốc gia/vùng lãnh thổ về chiều cao trung bình. Có thể thấy, nam giới Việt Nam có chiều cao trung bình cao hơn 48 quốc gia trên thế giới, nữ giới Việt Nam có chiều cao trung bình cao hơn 44 quốc gia trên thế giới.
Có thể thấy, chiều cao trung bình có thể khác nhau giữa các nhóm dân tộc và khu vực địa lý trong cùng một quốc gia. Chiều cao chỉ là một trong những yếu tố quyết định sức khỏe và thể chất của một người. Chiều cao trung bình của người Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những thập kỷ qua, do nhiều yếu tố như cải thiện dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe và điều kiện sống.