Lớp 3 cao bao nhiêu là chuẩn?
Tại Việt Nam, học sinh lớp 3 đa số là 8 - 9 tuổi. Đây được xem là độ tuổi tiền dậy thì, tốc độ tăng trưởng ổn định từng năm và cần sự đầu tư chăm sóc nếu muốn có giai đoạn dậy thì bứt phá vóc dáng. Thể chất của trẻ cũng dần được hoàn thiện để trở nên cứng cáp, khỏe mạnh hơn.
Ở lớp 3, chiều cao tiêu chuẩn mà trẻ nên đạt được là:
- Nam giới: 127,3 - 137,3cm.
- Nữ giới: 126,6 - 138,1cm.
Ngoài chiều cao, cân nặng của trẻ ở độ tuổi này cũng cần được điều chỉnh hợp lý. Có được cân nặng khỏe mạnh sẽ tạo điều kiện để trẻ phát triển tốt, vóc dáng cải thiện tối ưu trong những năm tiếp theo. Trung bình, trẻ học lớp 3 nên có cân nặng từ 25 - 31kg.
Học lớp 3, chiều cao chuẩn của trẻ từ 126,6 - 138,1cm
Trong quá trình phát triển của một người có 4 giai đoạn chiều cao gia tăng mạnh mẽ. Trẻ học lớp 3 thuộc giai đoạn thứ ba. Nếu được chăm sóc tốt ngay từ thời điểm này, trẻ sẽ có tỉ lệ vượt mốc chiều cao chuẩn khi đến tuổi trưởng thành. Ngược lại, trẻ em không được bổ sung đủ dinh dưỡng và có chế độ sinh hoạt kém lành mạnh sẽ dễ bị suy dinh dưỡng, còi xương, gây ảnh hưởng xấu đến quá trình dậy thì.
Nam học lớp 3 nên cao 127,3 - 137,3cm. Nữ học lớp 3 nên cao 126,6 - 138,1cm. Cân nặng của trẻ nên nằm trong khoảng 25 - 31kg để phát triển thuận lợi.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn quốc tế từ WHO
Với mục tiêu hỗ trợ chăm sóc trẻ em toàn cầu, Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã tổng hợp và đưa ra bảng số liệu chuẩn về chiều cao và cân nặng của trẻ em ở độ tuổi 0 - 19. Trong giai đoạn học lớp 3, chiều cao của trẻ thay đổi theo từng tháng. Dựa vào bảng này, bạn có thể dễ dàng theo sát tình trạng thể chất của trẻ và nhanh chóng đưa ra cách chăm sóc hợp lý.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn từ 0 - 7 tuổi
Tuổi |
Chiều cao chuẩn của nữ |
Cân nặng chuẩn của nữ |
Chiều cao chuẩn của nam |
Cân nặng chuẩn của nam |
0 tuổi (mới sinh) |
49,1cm |
3,2kg |
49,9cm |
3,3kg |
1 tuổi |
74cm |
8,9kg |
75,7cm |
9,6kg |
2 tuổi |
86,4cm |
11,5kg |
87,8cm |
12,2kg |
3 tuổi |
95,1cm |
13,9kg |
96,1cm |
14,3kg |
4 tuổi |
102,7cm |
16,1kg |
103,3cm |
16,3kg |
5 tuổi |
109,4cm |
18,2kg |
110cm |
18,3kg |
6 tuổi |
115,1cm |
20,2kg |
116cm |
20,5kg |
7 tuổi |
120,8cm |
22,4kg |
121,7cm |
22,9kg |
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho hợp sinh lớp 3 (8 - 9 tuổi)
Tuổi:số tháng |
Chiều cao chuẩn của nữ |
Cân nặng chuẩn của nữ |
Chiều cao chuẩn của nam |
Cân nặng chuẩn của nam |
8:0 |
126,6cm |
25,2kg |
127,3cm |
25,4kg |
8:1 |
127cm |
25,3kg |
127,7cm |
25,8kg |
8:2 |
127,5cm |
25,5kg |
128,2cm |
26kg |
8:3 |
128cm |
25,9kg |
128,6cm |
26,1kg |
8:4 |
128,5cm |
26,1kg |
129cm |
26,3kg |
8:5 |
129cm |
26,3kg |
129,5cm |
26,7kg |
8:6 |
129,5cm |
26,7kg |
129,9cm |
26,8kg |
8:7 |
130cm |
26,9kg |
130,4cm |
27kg |
8:8 |
130,5cm |
27,1kg |
130,8cm |
27,2kg |
8:9 |
131cm |
27,5kg |
131,3cm |
27,6kg |
8:10 |
131,5cm |
27,7kg |
131,7cm |
27,8kg |
8:11 |
132cm |
28,1kg |
132,1cm |
27,9kg |
9:0 |
132,5cm |
28,3kg |
132,6cm |
28,1kg |
9:1 |
133cm |
28,5kg |
133cm |
28,5kg |
9:2 |
133,5cm |
28,9kg |
133,4cm |
28,7kg |
9:3 |
134cm |
29,1kg |
133,9cm |
28,9kg |
9:4 |
134,5cm |
29,5kg |
134,3cm |
29,2kg |
9:5 |
135cm |
29,7kg |
134,7cm |
29,4kg |
9:6 |
135,5cm |
29,9kg |
135,2cm |
29,6kg |
9:7 |
136,1cm |
30,4kg |
135,6cm |
30kg |
9:8 |
136,6cm |
30,6kg |
136,1cm |
30,2kg |
9:9 |
137,1cm |
31kg |
136,5cm |
30,4kg |
9:10 |
137,6cm |
31,2kg |
136,9cm |
30,7kg |
9:11 |
138,1cm |
31,7kg |
137,3cm |
30,9kg |
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn từ 10 - 19 tuổi
Tuổi |
Chiều cao chuẩn nữ |
Cân nặng chuẩn của nữ |
Chiều cao chuẩn của nam |
Cân nặng chuẩn của nam |
10 tuổi |
138,6cm |
31,9kg |
137,8cm |
31,2kg |
11 tuổi |
145cm |
36,2kg |
143,1cm |
34,6kg |
12 tuổi |
151,2cm |
41,1kg |
149,1cm |
38,9kg |
13 tuổi |
156,4cm |
46kg |
156cm |
44,3kg |
14 tuổi |
159,8cm |
50kg |
163,2cm |
50,6kg |
15 tuổi |
161,7cm |
52,8kg |
169cm |
56,56kg |
16 tuổi |
162,5cm |
54,7kg |
172,9cm |
61,3kg |
17 tuổi |
162,9cm |
55,7kg |
175,2cm |
64,8kg |
18 tuổi |
163,1cm |
56,7kg |
176,1cm |
67,3kg |
19 tuổi |
163,2cm |
57kg |
176,5cm |
69,2kg |
Trong giai đoạn 0 - 19 tuổi, chiều cao của trẻ không ngừng tăng lên. Trong đó, độ tuổi học lớp 3 có những thay đổi khá rõ rệt khi trẻ cao thêm khoảng 0,5cm/tháng.
Lợi ích khi trẻ lớp 3 có cân nặng chiều cao chuẩn
Đối với trẻ học lớp 3 nói riêng và trẻ em nói chung, việc chú ý xây dựng chiều cao và cân nặng chuẩn với chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt hợp lý trong những năm đầu đời hỗ trợ:
- Tạo tiền đề thuận lợi để trẻ có vóc dáng cao ráo, cân đối và khỏe mạnh khi trưởng thành.
- Trẻ có đầy đủ dinh dưỡng và được phát triển thuận lợi.
- Hạn chế các bệnh lý như suy dinh dưỡng, thấp còi, béo phì, thừa cân.
- Trẻ phát triển bình thường, cấu trúc hệ cơ xương lành mạnh.
- Trẻ thoải mái hoạt động suốt ngày dài mà không bị đuối sức, mệt mỏi.
- Cải thiện sức khỏe thể chất, hạn chế khả năng trẻ bị cảm, ốm vặt.
Sở hữu chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ thể chất khỏe mạnh
Thể chất của trẻ trong giai đoạn phát triển tự nhiên ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe và ngoại hình của trẻ sau này. Vì vậy, ba mẹ nên lưu ý chăm sóc kỹ lưỡng để trẻ cao lớn mỗi ngày với cân nặng hợp lý.
5 cách cải thiện chiều cao hiệu quả cho trẻ học lớp 3
Theo nghiên cứu khoa học, chiều cao sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: gen di truyền, dinh dưỡng, rèn luyện thể chất, giấc ngủ, môi trường sống, các yếu tố khác. Từ đây, bạn có thể áp dụng 5 cách cải thiện chiều cao hiệu quả sau đây để giúp trẻ cao hơn.
Cân bằng thực đơn hàng ngày
Dựa trên khuyến nghị từ Viện Dinh Dưỡng, mỗi ngày trẻ cần ăn đủ các nhóm thực phẩm gồm:
- Thịt, hải sản, trứng, các loại hạt giàu đạm.
- Sữa và chế phẩm từ sữa.
- Rau lá, rau củ quả.
- Trái cây.
- Ngũ cốc, khoai củ, cơm, bún, phở...
Mỗi nhóm thực phẩm cần có định lượng vừa phải và cân bằng. Ngoài ra, các loại thực phẩm nên phong phú để trẻ được bổ sung đa dạng vitamin và khoáng chất. Dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp cơ thể trẻ phát triển tốt, chiều cao được cải thiện hiệu quả.
Gợi ý: Thực đơn tăng chiều cao cho trẻ đầy đủ chất dinh dưỡng
Bổ sung chất tốt cho hệ xương
Để cao thêm thì hệ xương của trẻ cần được cung cấp các chất như Canxi, Vitamin D3, Vitamin K2, Collagen thủy phân… Những chất này khó bổ sung đủ trong thực đơn dinh dưỡng hàng ngày, vậy nên ba mẹ có thể cung cấp cho con thông qua các sản phẩm bổ sung uy tín.
Sữa tăng chiều cao NuBest Tall 6 trong 1 dành cho trẻ 3 - 18 tuổi
Sữa tăng chiều cao NuBest Tall 6 trong 1 là một lựa chọn đáng thêm vào giỏ hàng dành cho ba mẹ. Sản phẩm công thức độc quyền từ Hoa Kỳ này cung cấp cho trẻ hơn 30 dưỡng chất phát triển toàn diện, trong đó có những thành phần dinh dưỡng tốt nhất cho xương. Sữa cũng chứa Canxi tảo biển đỏ quý hiếm, dễ hấp thụ gấp 3 - 4 lần Canxi thông thường, hỗ trợ trẻ nạp dinh dưỡng và cải thiện thể chất nhanh chóng.
Chơi thể thao, vận động ngoài trời
Trung bình, trẻ học lớp 3 nên hoạt động thể lực 30 - 60 phút/ ngày. Bạn có thể cho con chơi những môn phù hợp như bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bơi lội, chạy bộ, đạp xe. Khuyến khích trẻ hoạt động ngoài trời vào sáng sớm hoặc buổi chiều sẽ giúp trẻ:
- Tổng hợp Vitamin D tự nhiên.
- Cải thiện thể lực, phát triển cơ bắp, tăng sức khỏe xương khớp.
- Kích thích giải phóng nội tiết tố tăng trưởng giúp tăng chiều cao.
Trong quá trình vận động, trẻ nên được bù nước và khoáng thường xuyên. Lưu ý không để trẻ tập quá sức để tránh việc trẻ bị chấn thương.
Vận động thể chất rất quan trọng với chiều cao và sức khỏe của trẻ học lớp 3
Ngủ đúng giờ, đủ giấc
Ngủ trước 22h - 23h sẽ tạo điều kiện thuận lợi để cơ thể phục hồi và phát triển. Theo khuyến cáo của Hiệp hội giấc ngủ Hoa Kỳ, trẻ em trong độ tuổi học lớp 3 nên ngủ từ 9 - 11 tiếng mỗi ngày để luôn có thể chất khỏe mạnh. Cùng với giấc ngủ chính buổi tối, trẻ cũng nên tập thói quen ngủ trưa từ 30 - 60 phút để đảm bảo các chức năng hoạt động tốt.
Bạn có biết: Các tư thế ngủ giúp tăng chiều cao hiệu quả
Không để trẻ tiếp xúc chất không tốt cho sức khỏe
Khói thuốc lá chứa rất nhiều chất gây hại đối với trẻ em. Do đó, bạn nên lưu ý không để bé hấp thụ trực tiếp hay gián tiếp khói thuốc, khói thuốc lá điện tử. Trẻ cũng không nên sử dụng những sản phẩm có chất gây nghiện hay cafein như rượu, bia, cà phê, trà… bởi thần kinh của trẻ có thể bị tác động.
Để cao lớn khỏe mạnh, trẻ học lớp 3 nên được bổ sung đủ dinh dưỡng cần thiết, vận động thể chất đều đặn, ngủ đủ giấc và tránh xa các chất độc hại.
Qua bài viết này, NuBest Vietnam đã trả lời câu hỏi lớp 3 cao bao nhiêu là chuẩn và nên nặng bao nhiêu kg. Dựa vào các thông tin đã được chia sẻ, mong rằng ba mẹ sẽ dễ dàng đánh giá chính xác tình trạng thể chất của con, từ đó thực hiện các phương pháp cải thiện phù hợp. Nếu cần tư vấn về sức khỏe hay thông tin về các sản phẩm chăm sóc sức khỏe chính hãng, bạn hãy liên hệ với NuBest Vietnam nhé.
FAQs
Chiều cao cân nặng chuẩn của học sinh lớp 3
- Nam: Cao 127,3cm, nặng 25,4kg khi 8 tuổi và cao 137,3cm, nặng 28,1kg khi 9 tuổi.
- Nữ: Cao 126,6cm, nặng 25,2kg khi 8 tuổi và cao 132,5cm, nặng 28,3kg khi 9 tuổi.
Những môn thể thao tăng chiều cao cho trẻ học lớp 3
Các môn thể thao phù hợp với trẻ học lớp 3: Bóng đá, bóng rổ, chạy bộ, đạp xe, cầu lông, bơi lội…
Ăn gì để trẻ cao lớn nhanh?
Trẻ nên được bổ sung các loại thực phẩm giàu Canxi, Phốt pho, Vitamin D, Collagen, Vitamin A… Đậu, cà rốt, thịt gà, ngũ cốc, yến mạch, rau xanh, sữa, quả mọng, trứng, cá… là những thực phẩm hỗ trợ bổ sung các dưỡng chất này.