Chiều cao và cân nặng của trẻ phát triển như thế nào trong từng giai đoạn?
Sự tăng trưởng về chiều cao và cân nặng của trẻ chịu tác động của nhiều yếu tố như di truyền, dinh dưỡng, giấc ngủ, hoạt động thể chất và môi trường sống. Quá trình này diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn.
Chiều cao và cân nặng của trẻ phát triển khác nhau trong từng giai đoạn.
Giai đoạn sơ sinh: Đây là giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất, đặc biệt là trong 6 tháng đầu đời. 3 tháng đầu sau sinh, trẻ phát triển chiều cao và cân nặng rất nhanh. Mỗi tháng, trẻ có thể tăng 1.000-1.200g và cao thêm khoảng 3cm. Trong 3 tháng kế tiếp, cân nặng tăng từ 400-600g và cao thêm 2-2,5cm mỗi tháng. Đến 6 tháng tiếp theo, cân nặng của trẻ sẽ tăng khoảng 300-400g/tháng. Khi trẻ 1 tuổi, trẻ sẽ nặng gấp 3 lần (từ 9-10kg) và chiều cao tăng gấp 1,5 (khoảng 75cm) so với lúc mới sinh.
Giai đoạn từ 1-2 tuổi, trẻ có thể cao thêm 10cm và nặng thêm khoảng 2,5kg.
Giai đoạn từ 2-10 tuổi: Cân nặng trung bình của trẻ tăng từ 2-3kg và cao thêm 5-7cm mỗi năm.
Giai đoạn từ 11-18 tuổi: Giai đoạn này đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ. Trong giai đoạn này, có 1-2 năm trẻ có thể nặng thêm 8-10kg và cao thêm 8-10cm.
Sau tuổi 18: Tốc độ tăng trưởng chiều cao chậm dần và dừng lại khi sụn tăng trưởng cốt hóa hoàn toàn thành xương.
Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ từ 0-18 tuổi
Ngay từ khi vừa sinh ra, chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ liên tục phát triển cho đến khi trưởng thành. Trong giai đoạn từ 0-18 tuổi, ba mẹ nên theo dõi sự phát triển của trẻ dựa trên bảng chiều cao, cân nặng chuẩn được công bố từ WHO. Trước khi xem bảng chiều cao cân nặng chuẩn, ba mẹ cần lưu ý một vài điều sau:
- TB (Trung bình): Trẻ đạt mức phát triển bình thường theo chuẩn từ WHO.
- Kết quả dưới -2SD: Trẻ đang bị thiếu cân, suy dinh dưỡng hoặc thấp còi.
- Kết quả trên +2SD: Trẻ bị thừa cân, béo phì (theo cân nặng) hoặc cao vượt chuẩn (theo chiều cao)
Bên cạnh đó, chiều cao và cân nặng chuẩn sẽ có sự khác nhau giữa nam và nữ như sau:
Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của bé gái
Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0-18 tuổi
|
Tuổi
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
-2SD
|
TB
|
+2SD
|
-2SD
|
TB
|
+2SD
|
Sơ sinh
|
2,4
|
3,2
|
4,2
|
45,4
|
49,1
|
52,9
|
1 tháng
|
3,2
|
4,2
|
5,5
|
49,8
|
53,7
|
57,6
|
2 tháng
|
3,9
|
5,1
|
6,6
|
53,0
|
57,1
|
61,1
|
3 tháng
|
4,5
|
5,8
|
7,5
|
55,6
|
59,8
|
64,0
|
4 tháng
|
5,0
|
6,4
|
8,2
|
57,8
|
62,1
|
66,4
|
5 tháng
|
5,4
|
6,9
|
8,8
|
59,6
|
64,0
|
68,5
|
6 tháng
|
5,7
|
7,3
|
9,3
|
61,2
|
65,7
|
70,3
|
7 tháng
|
6,0
|
7,6
|
9,8
|
62,7
|
67,3
|
71,9
|
8 tháng
|
6,3
|
7,9
|
10,2
|
64,0
|
68,7
|
73,5
|
9 tháng
|
6,5
|
8,2
|
10,5
|
65,3
|
70,1
|
75,0
|
10 tháng
|
6,7
|
8,5
|
10,9
|
66,5
|
71,5
|
76,4
|
11 tháng
|
6,9
|
8,7
|
11,2
|
67,7
|
72,8
|
77,8
|
12 tháng
|
7,0
|
8,9
|
11,5
|
68,9
|
74,0
|
79,2
|
15 tháng
|
7,6
|
9,6
|
12,4
|
72,0
|
77,5
|
83,0
|
18 tháng
|
8,1
|
10,2
|
13,2
|
74,9
|
80,7
|
86,5
|
21 tháng
|
8,6
|
10,9
|
14,0
|
77,5
|
83,7
|
89,8
|
24 tháng
|
9,0
|
11,5
|
14,8
|
80,0
|
86,4
|
92,9
|
2,5 tuổi
|
10,0
|
12,7
|
16,5
|
83,6
|
90,7
|
97,7
|
3 tuổi
|
10,8
|
13,9
|
18,1
|
87,4
|
95,1
|
102,7
|
3,5 tuổi
|
11,6
|
15,0
|
19,8
|
90,9
|
99,0
|
107,2
|
4 tuổi
|
12,3
|
16,1
|
21,5
|
94,1
|
102,7
|
111,3
|
4,5 tuổi
|
13,0
|
17,2
|
23,2
|
97,1
|
106,2
|
115,2
|
5 tuổi
|
13,7
|
18,2
|
24,9
|
99,9
|
109,4
|
118,9
|
5,5 tuổi
|
14,6
|
19,1
|
26,2
|
102,3
|
112,2
|
122,0
|
6 tuổi
|
15,3
|
20,2
|
27,8
|
104,9
|
115,1
|
125,4
|
6,5 tuổi
|
16,0
|
21,2
|
29,6
|
107,4
|
118,0
|
128,6
|
7 tuổi
|
16,8
|
22,4
|
31,4
|
109,9
|
120,8
|
131,7
|
7,5 tuổi
|
17,6
|
23,6
|
33,5
|
112,4
|
123,7
|
134,9
|
8 tuổi
|
18,6
|
25,0
|
35,8
|
115,0
|
126,6
|
138,2
|
8,5 tuổi
|
19,6
|
26,6
|
38,3
|
117,6
|
129,5
|
141,4
|
9 tuổi
|
20,8
|
28,2
|
41,0
|
120,3
|
132,5
|
144,7
|
9,5 tuổi
|
22,0
|
30,0
|
43,8
|
123,0
|
135,5
|
148,1
|
10 tuổi
|
23,3
|
31,9
|
46,9
|
125,8
|
138,6
|
151,4
|
11 tuổi
|
31,0
|
36,0
|
53,0
|
131,7
|
145,0
|
158,3
|
12 tuổi
|
32,0
|
40,0
|
53,5
|
137,6
|
151,2
|
164,9
|
13 tuổi
|
36,0
|
45,0
|
57,5
|
142,5
|
156,4
|
170,3
|
14 tuổi
|
40,5
|
50,0
|
62,5
|
145,9
|
159,8
|
173,7
|
15 tuổi
|
44,0
|
53,5
|
65,5
|
148,0
|
161,7
|
175,4
|
16 tuổi
|
46,0
|
55,5
|
68,0
|
148,9
|
163,5
|
176,1
|
17 tuổi
|
47,5
|
56,5
|
69,5
|
149,5
|
163,0
|
176,2
|
18 tuổi
|
48,0
|
57,5
|
70,1
|
149,8
|
163,1
|
176,3
|
Bảng chiều cao và cân nặng của bé gái từ 0-18 tuổi.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 0 đến 18 tuổi
Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0-18 tuổi
|
Tuổi
|
Cân nặng (kg)
|
Chiều cao (cm)
|
-2SD
|
TB
|
+2SD
|
-2SD
|
TB
|
+2SD
|
Sơ sinh
|
2,5
|
3,3
|
4,4
|
46,1
|
49,9
|
53,7
|
1 tháng
|
3,4
|
4,5
|
5,8
|
50,8
|
54,7
|
58,6
|
2 tháng
|
4,3
|
5,6
|
7,1
|
54,4
|
58,4
|
62,4
|
3 tháng
|
5,0
|
6,4
|
8,0
|
57,3
|
61,4
|
65,5
|
4 tháng
|
5,6
|
7,0
|
8,7
|
59,7
|
63,9
|
68,0
|
5 tháng
|
6,0
|
7,5
|
9,3
|
61,7
|
65,9
|
70,1
|
6 tháng
|
6,4
|
7,9
|
9,8
|
63,3
|
67,6
|
71,9
|
7 tháng
|
6,7
|
8,3
|
10,3
|
64,8
|
69,2
|
73,5
|
8 tháng
|
6,9
|
8,6
|
10,7
|
66,2
|
70,6
|
75,0
|
9 tháng
|
7,1
|
8,9
|
11,0
|
67,5
|
72,0
|
76,5
|
10 tháng
|
7,4
|
9,2
|
11,4
|
68,7
|
73,3
|
77,9
|
11 tháng
|
7,6
|
9,4
|
11,7
|
69,9
|
74,5
|
79,2
|
12 tháng
|
7,7
|
9,6
|
12,0
|
71,0
|
75,7
|
80,5
|
15 tháng
|
8,3
|
10,3
|
12,8
|
74,1
|
79,1
|
84,2
|
18 tháng
|
8,8
|
10,9
|
13,7
|
76,9
|
82,3
|
87,7
|
21 tháng
|
9,2
|
11,5
|
14,5
|
79,4
|
85,1
|
90,9
|
24 tháng
|
9,7
|
12,2
|
15,3
|
81,0
|
87,1
|
93,2
|
2,5 tuổi
|
10,5
|
13,3
|
16,9
|
85,1
|
91,9
|
98,7
|
3 tuổi
|
11,3
|
14,3
|
18,3
|
88,7
|
96,1
|
103,5
|
3,5 tuổi
|
12,0
|
15,3
|
19,7
|
91,9
|
99,9
|
107,8
|
4 tuổi
|
12,7
|
16,3
|
21,2
|
94,9
|
103,3
|
111,7
|
4,5 tuổi
|
13,4
|
17,3
|
22,7
|
97,8
|
106,7
|
115,5
|
5 tuổi
|
14,1
|
18,3
|
24,2
|
100,7
|
110,0
|
119,2
|
5,5 tuổi
|
15,0
|
19,4
|
25,5
|
103,4
|
112,9
|
122,4
|
6 tuổi
|
15,9
|
20,5
|
27,1
|
106,1
|
116,0
|
125,8
|
6,5 tuổi
|
16,8
|
21,7
|
28,9
|
108,7
|
118,9
|
129,1
|
7 tuổi
|
17,7
|
22,9
|
30,7
|
111,2
|
121,7
|
132,3
|
7,5 tuổi
|
18,6
|
24,1
|
32,6
|
113,6
|
124,5
|
135,5
|
8 tuổi
|
19,5
|
25,4
|
34,7
|
116,0
|
127,3
|
138,6
|
8,5 tuổi
|
20,4
|
26,7
|
37,0
|
118,3
|
129,9
|
141,6
|
9 tuổi
|
21,3
|
28,1
|
39,4
|
120,5
|
132,6
|
144,6
|
9,5 tuổi
|
22,2
|
29,6
|
42,1
|
122,8
|
135,2
|
147,6
|
10 tuổi
|
23,2
|
31,2
|
45,0
|
125,0
|
137,8
|
150,5
|
11 tuổi
|
28,0
|
35,0
|
45,0
|
126,9
|
143,1
|
157,7
|
12 tuổi
|
32,0
|
38,0
|
50,0
|
134,9
|
149,1
|
163,3
|
13 tuổi
|
34,5
|
43,0
|
56,0
|
141,2
|
156,0
|
170,9
|
14 tuổi
|
38,5
|
49,5
|
63,5
|
147,8
|
163,2
|
178,6
|
15 tuổi
|
44,0
|
55,5
|
71,0
|
155,3
|
169,0
|
184,6
|
16 tuổi
|
49,0
|
60,5
|
76,0
|
157,4
|
172,9
|
188,4
|
17 tuổi
|
53,5
|
64,5
|
79,0
|
159,9
|
175,2
|
190,4
|
18 tuổi
|
56,0
|
67,0
|
81,0
|
161,2
|
176,1
|
191,1
|
Bảng chiều cao và cân nặng của bé trai từ 0-18 tuổi.
Phương pháp tăng chiều cao hiệu quả cho trẻ
Để trẻ sở hữu chiều cao lý tưởng khi trưởng thành, ba mẹ có thể áp dụng những phương pháp dưới đây:
Cho con ăn uống đầy đủ dinh dưỡng và khoa học
Một chế độ ăn uống cân bằng và khoa học sẽ cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết để xương và cơ bắp phát triển khỏe mạnh. Đặc biệt, Canxi, Vitamin D3, Vitamin K2, Protein, Phốt pho là những chất quan trọng, giúp xương phát triển và chắc khỏe hơn.
Chế độ ăn uống khoa học giúp trẻ khỏe mạnh và phát triển chiều cao.
Để trẻ tăng chiều cao và phát triển khỏe mạnh, ba mẹ có thể kết hợp các loại thực phẩm dưới đây vào thực đơn hàng ngày của trẻ:
- Sữa và các sản phẩm từ sữa: Là nguồn cung cấp Canxi dồi dào, giúp xương chắc khỏe.
- Thịt, cá, trứng, đậu: Cung cấp Protein để trẻ phát triển cơ bắp và các mô khác trên cơ thể.
- Trái cây, rau xanh: Cung cấp vitamin và khoáng chất, giúp tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ quá trình hấp thu các dưỡng chất khác.
- Các loại hạt: Nguồn cung cấp Protein, chất béo tốt và nhiều vitamin, khoáng chất tốt cho cơ thể trẻ.
- Ngũ cốc nguyên hạt: Cung cấp năng lượng và chất xơ cho cơ thể.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 0-18 tuổi nên ăn uống đầy đủ dưỡng chất để phát triển chiều cao.
Chế độ sinh hoạt lành mạnh
Một chế độ sinh hoạt lành mạnh là yếu tố quan trọng giúp trẻ phát triển chiều cao tối ưu. Giấc ngủ sâu và đủ là điều kiện cần thiết để cơ thể tiết ra nhiều nội tiết tố tăng trưởng, giúp xương phát triển chiều dài. Ở mỗi độ tuổi khác nhau, nhu cầu ngủ của trẻ cũng sẽ khác nhau. Thông thường, trẻ sơ sinh thường có nhu cầu ngủ nhiều hơn các độ tuổi khác.
Bên cạnh đó, vận động thường xuyên, đặc biệt là các bài tập kéo giãn và các môn thể thao như nhảy dây, bơi lội, chạy bộ sẽ giúp trẻ tăng chiều cao hiệu quả. Mỗi ngày trẻ cần hoạt động thể thao từ 45-60 phút vào sáng sớm hoặc chiều muộn. Tuy nhiên, tùy vào độ tuổi, thể trạng, tình hình sức khỏe mà thời gian tập luyện thể thao của trẻ có thể điều chỉnh lại cho phù hợp.
Chế độ sinh hoạt lành mạnh, luôn đi ngủ sớm, tập luyện thường xuyên sẽ giúp trẻ tăng chiều cao hiệu quả.
Cải thiện môi trường sống
Môi trường sống cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển chiều cao của trẻ. Không gian sống thoáng mát, sạch sẽ, đủ ánh sáng tự nhiên sẽ giúp trẻ khỏe mạnh hơn, tạo điều kiện để cơ thể phát triển chiều cao hiệu quả.
Sử dụng thực phẩm bổ sung
Với cuộc sống xã hội hiện nay, bữa ăn hàng ngày khó mà cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể trẻ. Để đảm bảo trẻ luôn được cung cấp đủ dưỡng chất để phát triển chiều cao, ba mẹ nên sử dụng thêm các sản phẩm bổ sung Canxi, vitamin và khoáng chất.
Hiện nay TPBVSK NuBest Tall từ thương hiệu NuBest Hoa Kỳ đang được chuyên gia đánh giá cao. Sản phẩm được hàng ngàn phụ huynh tại Mỹ và hơn 118 quốc gia tin dùng. NuBest Tall giúp trẻ bổ sung Canxi, Collagen thủy phân, 5-HTP cùng các loại thảo dược hỗ trợ phát triển xương, răng chắc khỏe. Đây là sản phẩm dành cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 5 - 19 tuổi.
TPBVSK NuBest Tall giúp trẻ bổ sung Canxi, hỗ trợ phát triển xương.
Việc sử dụng thực phẩm bổ sung dinh dưỡng giúp cơ thể nhận được đầy đủ dưỡng chất cần thiết để phát triển chiều cao.
Chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ phát triển không ngừng kể từ khi trẻ vừa được sinh ra. Để có thể chăm sóc trẻ tốt hơn, việc nắm bắt chiều cao, cân nặng chuẩn theo từng độ tuổi là điều hết sức quan trọng. Hy vọng với những thông tin trên đây, ba mẹ sẽ có thêm nhiều bí quyết để chăm sóc và phát triển chiều cao cho trẻ.
FAQs
Đo cân nặng vào thời gian nào mới chính xác?
Để đo cân nặng của trẻ một cách chính xác, ba mẹ có thể đo vào sáng sớm khi vừa thức dậy, trước và sau khi tập thể dục hoặc vào cùng một thời điểm trong tất cả những ngày đo.
Đo chiều cao vào thời điểm nào là chuẩn nhất?
Đo chiều cao vào buổi sáng là chuẩn nhất.
Chiều cao trung bình của người Việt Nam là bao nhiêu?
Hiện nay, nam thanh niên Việt Nam có chiều cao trung bình là 168,1cm, nữ là 156,2cm